I. Bắt đầu bài thi Bệnh học Bỏng bằng cách bấm vào nút “Start”
Bệnh học Bỏng
II. Xem trước các câu hỏi của bài thi Bệnh học Bỏng ở dưới đây:
1.Tổn thương Bỏng do tác dụng trực tiếp của các yếu tố
- Vật lý: nhiệt, bức xạ, điện…
- Hóa học: acid, kiềm…
- Tất cả đều đúng
- Tất cả đều sai
2. Bỏng do nhiệt khô
- Lửa, tia lửa điện, kim loại nóng chảy…
- Nước sôi, thức ăn nóng sôi
- Dầu mỡ sôi
- Hơi nước nóng…
3. Bỏng do nhiệt ướt
- Lửa
- Tia lửa điện
- Kim loại nóng chảy…
- Nước sôi, thức ăn nóng sôi, dầu mỡ sôi, hơi nước nóng…
4. Bỏng do dòng điện thông dụng
- < 500 volt
- 500 – 1000 volt
- < 1000 volt
- > 1000 volt
5. Bỏng do dòng điện hiệu điện thế cao
- < 500 volt
- 500 – 1000 volt
- < 1000 volt
- > 1000 volt
6. Sét đánh gây bỏng
- Có hiệu điện thế thấp
- Có hiệu điện thế thông dụng
- Có hiệu điện thế cao
- Tất cả đều đúng
7. Sét đánh có hiệu điện thế
- < 500 volt
- 500 – 1000 volt
- < 1000 volt
- > 1000 volt
8. Bỏng nhiệt: Khi mô tế bào bị nóng đến 43-45oC
- Sự sống còn của tế bào bị đe dọa
- Lượng ATP giảm 50%
- Tổn thương có thể phục hồi
- Protein bị biến thoái, không thể phục hồi
9. Bỏng nhiệt: Khi mô tế bào bị nóng đến 46-47oC
- Sự sống còn của tế bào bị đe dọa
- Lượng ATP giảm 50%
- Tổn thương có thể phục hồi
- Protein bị biến thoái, không thể phục hồi
10. Bỏng nhiệt: Khi mô tế bào bị nóng đến 50oC
- Sự sống còn của tế bào bị đe dọa
- Lượng ATP giảm 50%
- Tổn thương có thể phục hồi
- Protein bị biến thoái, không thể phục hồi
11. Bỏng nhiệt: Khi mô tế bào bị nóng từ 50-60oC
- Sự sống còn của tế bào bị đe dọa
- Lượng ATP giảm 50%
- Tổn thương có thể phục hồi
- Protein bị biến thoái, không thể phục hồi
12. Bỏng nhiệt: Khi mô tế bào bị nóng đến 60-70oC
- Lượng ATP giảm 50%
- Tổn thương có thể phục hồi
- Protein bị biến thoái, không thể phục hồi
- Mô tế bào bị hoại tử ngay khi tác nhân nhiệt tiếp xúc
13. Bỏng vôi
- Là bỏng do nhiệt
- Là bỏng do hóa chất (kiềm)
- Tất cả đều đúng
- Tất cả đều sai
14. Có bao nhiêu mức độ bỏng
- 1 mức độ
- 2 mức độ
- 3 mức độ
- 4 mức độ
15. Bỏng độ 1
- Da đỏ, tổn thương lớp da nông nhất, vết bỏng lành nhanh
- Da bị tổn thương sâu, tạo bóng nước
- Hủy hoại toàn bộ bề dày của da
- Bỏng sâu tới cơ và xương
16. Rám nắng là
- Bỏng độ 1
- Bỏng độ 2
- Bỏng độ 3
- Bỏng độ 4
17. Bỏng độ 2
- Da đỏ, tổn thương lớp da nông nhất, vết bỏng lành nhanh
- Da bị tổn thương sâu, tạo bóng nước
- Hủy hoại toàn bộ bề dày của da
- Bỏng sâu tới cơ và xương
18. Bỏng độ 2
- Da bị tổn thương nông, không tạo bóng nước
- Da bị tổn thương sâu, không tạo bóng nước
- Phần sâu của da mất nên da không thể tái tạo lại
- Phần sâu của da vẫn còn nên da có thể tái tạo lại
19. Bỏng độ 2
- Thường lành, để lại sẹo
- Thường lành, không để lại sẹo
- Thường nguy hiểm, để lại sẹo
- Thường nguy hiểm, không để lại sẹo
20. Bỏng độ 3
- Da đỏ, tổn thương lớp da nông nhất, vết bỏng lành nhanh
- Da bị tổn thương sâu, tạo bóng nước
- Hủy hoại toàn bộ bề dày của da
- Bỏng sâu tới cơ và xương
21. Bỏng độ 3
- Vùng da bỏng có màu đỏ, vết bỏng lành nhanh
- Vùng da bỏng có màu trắng hoặc cháy xém
- Vùng da bỏng màu đen do bị cháy xém
- Vùng da bỏng màu vàng do bị hoại tử
22. Bỏng độ 4
- Da đỏ, tổn thương lớp da nông nhất, vết bỏng lành nhanh
- Da bị tổn thương sâu, tạo bóng nước
- Hủy hoại toàn bộ bề dày của da
- Bỏng sâu tới cơ và xương
23. Bỏng có thể gây biến chứng khi
- Diện tích bỏng > 1-5% diện tích cơ thể
- Diện tích bỏng > 5-10% diện tích cơ thể
- Diện tích bỏng > 10-15% diện tích cơ thể
- Diện tích bỏng > 15-20% diện tích cơ thể
23. Bỏng có thể gây biến chứng khi
Bỏng sâu, từ 1-3% diện tích trở lên
Bỏng sâu, từ 3-5% diện tích trở lên
Bỏng sâu, từ 5-7% diện tích trở lên
Bỏng sâu, từ 7-10% diện tích trở lên
24. Bỏng lan rộng độ 1
- Gây đau, bồn chồn, nhức đầu, sốt nhưng không nguy hiểm
- Gây đau, bồn chồn, nhức đầu, sốt, rất nguy hiểm
- Sock có thể gây chết
- Mạch tăng, huyết áp hạ do cơ thể mất lượng dịch lớn
25. Bỏng độ 2 – 3
- < 5% diện tích da
- > 5% diện tích da
- < 10% diện tích da
- > 10% diện tích da
26. Bỏng độ 2 – 3
- Gây đau, bồn chồn, nhức đầu, sốt nhưng không nguy hiểm
- Gây đau, bồn chồn, nhức đầu, sốt, rất nguy hiểm
- Sock, mạch tăng, huyết áp hạ
- Tất cả đều đúng
27. Xử trí bỏng nhẹ
- Nhúng vùng bị bỏng vào vòi nước lạnh ngay lập tức
- Trùm khăn lên nạn nhân và đặt nằm xuống đất
- Cởi quần áo đã dính vào vết thương
- Cắt lọc bỏ da đã bị nát cho vết bỏng sạch
28. Xử trí bỏng nhẹ
- Đắp chỗ bỏng bằng gạc, khăn thấm nước lạnh cho đến khi bớt đau
- Không mặc gì để vết bỏng dễ khỏi
- Cắt lọc bỏ da đã bị nát cho vết bỏng sạch
- Che vùng bỏng bằng mặc quần áo bình thường
29. Xử trí bỏng nhẹ
- Nhúng vùng bị bỏng vào vòi nước lạnh ngay lập tức
- Tháo hết vật dụng như đồng hồ, vòng đeo tay, nhẫn, dây thắt lưng, quần áo
- Băng lại bằng gạc sạch, vô trùng
- Tất cả đều đúng
30. Xử trí bỏng nặng
- Nếu quần áo nạn nhân đang cháy, dội nước, hoặc trùm khăn lên
- Cởi quần áo đã dính vào vết thương
- Cho bệnh nhân bỏng mặc quần áo bình thường
- Tất cả đều đúng
31. Xử trí bỏng nặng
- Cởi quần áo đã dính vào vết thương
- Không cởi quần áo đã dính vào vết thương
- Che vùng bỏng lại bằng quần áo đang mặc
- Không cắt lọc bỏ da đã bị nát
32. Xử trí bỏng nặng
- Cắt lọc bỏ da đã bị nát
- Không cắt lọc bỏ da đã bị nát
- Che vùng bỏng lại bằng quần áo đang mặc
- Tất cả đều đúng
33. Phòng chống và chăm sóc bệnh nhân bỏng
- Tuyên truyền giáo dục mọi người chú ý nguyên nhân gây bỏng
- Có biện pháp đề phòng, nhất là đối với trẻ em
- Theo dõi thân nhiệt, mạch, huyết áp hằng ngày cho bệnh nhân
- Tất cả đều đúng
34. Phòng chống và chăm sóc bệnh nhân bỏng
- Bệnh nhân nặng phải nằm drap vô khuẩn
- Giường cứng, chắc
- Không nên thay đổi tư thế
- Tất cả đều đúng
35. Phòng chống và chăm sóc bệnh nhân bỏng
- Theo dõi thân nhiệt, mạch, huyết áp hằng ngày
- Ăn đủ chất dinh dưỡng
- Chú ý chống nhiễm khuẩn
- Tất cả đều đúng