I. Bắt đầu bài thi bệnh ghẻ bằng cách bấm vào nút “Start”
Bệnh Ghẻ- Phần 1
II. Xem trước các câu hỏi của bài thi ghẻ ở dưới đây:
1.Tác nhân gây bệnh ghẻ ngứa
- Nấm ngoài da Dermatophytosis
- Sarcoptes scabies
- Nấm Aspergillus
- Ký sinh trùng Trypanosoma
2. Bệnh ghẻ ngứa
- Do virus ghẻ gây ra
- Do vi trùng ghẻ gây ra
- Do nấm ghẻ gây ra
- Do ký sinh trùng ghẻ gây ra
3. Ghẻ ký sinh
- Dưới lớp thượng bì
- Dưới lớp bì
- Dưới lớp hạ bì
- Dưới da
4. Bệnh ghẻ ngứa lây truyền
- Từ người này sang người khác do tiếp xúc ngoài da
- Lây qua đường tiếp xúc tình dục
- Lây lan nhanh ở nơi chật chội, đông người
- Tất cả đều đúng
4. Bệnh ghẻ ngứa lây truyền qua
- Máu
- Tiếp xúc ngoài da
- Mẹ sang con
- Tiêm chích
5. Bệnh ghẻ ngứa lây lan qua hình thức
- Thú vật qua con người, do ăn phải thức ăn chứa ký sinh trùng
- Người này sang người khác, qua vật dụng dùng chung, đường tiếp xúc tình dục
- Chim chóc qua con người qua phân, nước thải
- Tất cả đều đúng
6. Con đực Ghẻ có đặc điểm
- Chết sau khi xâm nhập vào da người
- Không chết sau khi di giống (truyền giống), mà tiếp tục sinh sôi
- Chết ngay sau khi di giống (truyền giống)
- Không bao giờ chết, luôn tồn tại để di giống và lây bệnh
7. Nguyên nhân gây bệnh ghẻ
- Con đực
- Con cái
- Trứng, ấu trùng ghẻ
- Cả con đực và con cái
8. Thể điển hình của ghẻ
- Ngứa toàn thân, trừ mặt, ngứa về đêm
- Tổn thương gồm nhiều mụn nước nằm rải rác, đặc biệt vùng da non
- Có dấu rảnh ghẻ là 1 đường hầm dài mm, giữa các ngón hay mặt trước ngón
- Tất cả đều đúng
9. Thể điển hình của ghẻ
- Ngứa toàn thân trừ mặt, ngứa về ban đêm
- Ngứa chỉ ở bộ phận sinh dục, ngứa về ban đêm
- Ngứa chỉ ở nách và quanh rốn, ngứa cả ngày lẫn đêm
- Ngứa ở vùng da đầu, ngứa về ban ngày
10. Triệu chứng nổi bật của ghẻ
- Ngứa buổi sáng
- Ngứa buổi trưa
- Ngứa buổi chiều
- Ngứa ban đêm
11. Rảnh ghẻ có đặc điểm
- Là một đường hầm dài vài mm (micro-mettre), giữa các ngón
- Là một đường hầm dài vài mm (mili-mettre), giữa các ngón hay mặt trước ngón
- Là một đường hầm dài vài cm (centi-mettre), giữa các ngón hay mặt sau ngón
- Là một đường hầm dài vài dm (deci-mettre), giữa tay hoặc chân
12. Tổn thương da do ghẻ đặc trưng bởi
- Trầy xước da
- Bội nhiễm da do vi trùng
- Bong biểu mô da
- Đường hang ghẻ
13. Hang ghẻ trên da có đặc điểm
- Thanh mảnh, ngoằn ngoèo, màu xám
- Dày, thàng hàng, màu xám
- Thanh mảnh, thành hàng, màu vàng
- Dày, ngoằn ngoèo, màu vàng
14. Tổn thương ghẻ thường gặp ở
- Thắt lưng, bụng, rất nhiều ở mặt, cổ, lưng
- Kẽ ngón, bàn tay, nách, bẹn, ít khi bị ở mặt, cổ, lưng
- Tất cả đều đúng
- Tất cả đều sai
15. Thể điển hình của ghẻ
- Ngứa toàn thân, kể cả mặt, ban đêm
- Ngứa toàn thân, trừ mặt, buổi sáng
- Ngứa toàn thân, kể cả mặt, buổi sáng
- Ngứa toàn thân, trừ mặt, ban đêm
16. Tổng thương điển hình của ghẻ
- Kẽ ngón, nếp ngón
- Quanh rốn, mông, đùi
- Bộ phận sinh dục, quầng vú ở phụ nữ
- Tất cả đều đúng
17. Dấu hiệu hướng đến ghẻ không điển hình, ở trẻ nhũ nhi
- Mụn nước, mụn mủ ở lòng bàn tay, bàn chân
- Mụn mủ ở trán, mặt, thắt lưng
- Mụn bọc ở mặt, lưng
- Mụn đầu đen ở mặt, đầu, cổ
18. Đặc điểm của ghẻ lan rộng, thể không điển hình
- Phát ban chỉ ở chân, tổn thương mụn đầu đen lan rộng
- Phát ban chỉ ở bàn tay, tổn thương mụn trứng cá khu trú
- Phát ban dưới niêm mạc, tổn thương mụn mủ khu trú
- Phát ban ngoài da, tổn thương mụn nước lan rộng
19. Ghẻ ở người sạch sẽ, thể không điển hình, có đặc điểm
- Kín đáo, chẩn đoán dựa vào triệu chứng Chancre ghẻ ở nam giới
- Rầm rộ, chẩn đoán dễ dàng dựa vào triệu chứng ngứa về đêm
- Kín đáo, khó chẩn đoán, chẩn đoán dựa vào sinh thiết, giải phẫu bệnh
- Rầm rộ, khó chẩn đoán, chẩn đoán dựa vào triệu chứng sốt về chiều
20. Đặc điểm của ghẻ Nauy (ghẻ tăng sừng), thể không điển hình
- Dễ lây do số lượng ký sinh trùng rất nhiều
- Mài dày tăng sừng phủ khắp cơ thể cả mặt, da đầu, móng
- Dưới mài có rất nhiều cái ghẻ, có thể cả hàng triệu con
- Tất cả đều đúng
21. Đặc điểm của ghẻ Nauy (ghẻ tăng sừng), thể không điển hình
- Ít ngứa hay không ngứa, dễ lây do số lượng ký sinh trùng nhiều
- Ít ngứa hay không ngứa, ít lây do số lượng ký sinh trùng rất ít
- Rất ngứa, ít lây do số lượng ký sinh trùng rất ít
- Rất ngứa, dễ lây do số lượng ký sinh trùng nhiều
22. Ghẻ chàm hóa, thể không điển hình, có đặc điểm
- Do trầy da, bệnh ngắn ngày
- Do ngứa, gãi nhiều, bệnh lâu ngày
- Do xước da, bệnh lâu ngày
- Do phát ban, bệnh ngắn ngày
23. Ghẻ bộ nhiễm thể, không điển hình, có đặc điểm
- Do vệ sinh sạch sẽ, mụn mủ ít hơn mụn nước
- Do vệ sinh kém, mụn mủ nhiều hơn mụn nước
- Do vệ sinh sạch sẽ, mụn mủ nhiều hơn mụn nước
- Do vệ sinh kém, mụn mủ ít hơn mụn nước
24. Ghẻ bóng nước, thể không điển hình, có đặc điểm
- Mụn nước rất nhỏ, bóng nước, ngoài bóng nước không có cái ghẻ bám vào
- Mụn nước rất to, bóng nước, ngoài bóng nước có cái ghẻ bám vào
- Mụn nước nhỏ, bóng nước, trong bóng nước không có cái ghẻ
- Mụn nước to, bóng nước, trong bóng nước có cái ghẻ
25. Nguyên tắc điều trị Ghẻ ngứa
- Cần chẩn đoán sớm, điều trị thích hợp để tránh lây lan
- Điều trị cả gia đình và cộng đồng mắc bệnh
- Bôi thuốc đúng cách, thoa thuốc khắp người trừ mặt 1 lần/ngày vào buổi tối
- Tất cả đều đúng