Đề thi trắc nghiệm bệnh học Lao phổi online – Phần 3

Đề thi trắc nghiệm bệnh học Lao phổi online – Phần 3

bởi admin

I. Bắt đầu bài thi bệnh học Lao phổi bằng cách bấm vào nút “Start”

Bệnh Học- Lao Phổi- Phần 3

Start
Congratulations - you have completed Bệnh Học- Lao Phổi- Phần 3. You scored %%SCORE%% out of %%TOTAL%%. Your performance has been rated as %%RATING%%
Your answers are highlighted below.
Return
Shaded items are complete.
12345
678910
1112131415
1617181920
2122232425
26End
Return

Xem tất cả các phần trắc nghiệm Bệnh học Lao phổi khác ở đây:

Phần 1 | Phần 2 | Phần 3

II. Xem trước các câu hỏi của bài thi bệnh học Lao phổi ở dưới đây

1.Sử dụng thuốc kháng lao

  1. Uống lúc đói
  2. Uống lúc no
  3. Uống lúc nào cũng được
  4. Tất cả đều sai

2. Sử dụng thuốc kháng lao

  1. Uống lúc no, sau bữa ăn ≥ 2 giờ
  2. Uống lúc no, ngay sau bữa ăn
  3. Uống lúc đói, sau bữa ăn ≥ 2 giờ
  4. Uống lúc đói, ngay trước bữa ăn

3. Sử dụng thuốc kháng lao

  1. Uống 1 lần duy nhất vào lúc đói, xa bữa ăn
  2. Uống 1 lần duy nhất vào lúc no, xa bữa ăn
  3. Uống 2 lần vào lúc đói, gần bữa ăn
  4. Uống 2 lần lúc no, gần bữa ăn

4. Sử dụng thuốc kháng lao đúng cách

  1. Dùng thuốc đều đặn
  2. Dùng thuốc đủ thời gian
  3. Dùng thuốc không gian đoạn
  4. Tất cả đều đúng

5. Vi khuẩn lao có đặc điểm

  1. Sinh sản và phát triển nhanh
  2. Sinh sản và phát triển chậm
  3. Tất cả đều đúng
  4. Tất cả đều sai

6. Thuốc có thành phần INH có tên thương mại là

  1. Isoniazid, Rimifon
  2. Streptomycin
  3. Pyrazinamid
  4. Rifampicin

7. INH điều trị lao với liều lượng

  1. 600 gram/ngày, uống
  2. 120 mili gram/ngày, uống
  3. 0,05 gram, uống 4 – 5 viên/ngày (300 mg/ngày)
  4. 0,1 gram/ngày, tiêm bắp

8. Streptomycin điều trị lao với liều lượng

  1. 600 gram/ngày, uống
  2. 120 mili gram/ngày, uống
  3. 0,05 gram, uống 4 – 5 viên/ngày (300 mg/ngày)
  4. 0,1 gram/ngày, tiêm bắp

9. Rifampicin điều trị lao với liều lượng

  1. 600 gram/ngày, uống
  2. 120 mili gram/ngày, uống
  3. 0,05 gram, uống 4 – 5 viên/ngày (300 mg/ngày)
  4. 0,1 gram, tiêm bắp

10. PZA (Pyrazinamid) điều trị lao với liều lượng

  1. 600 gram/ngày, uống
  2. 120 mili gram/ngày, uống
  3. 0,05 gram, uống 4 – 5 viên/ngày (300 mg/ngày)
  4. 0,1 gram, tiêm bắp

11. Ethambutol điều trị lao với liều lượng

  1. 600 gram/ngày, uống
  2. 120 mili gram/ngày, uống
  3. 100 mili gram/ngày, uống
  4. 0,1 gram, tiêm bắp

12. Chữ H trong phác đồ điều trị lao dùng để chỉ thuốc

  1. Isoniazid, Rimifon
  2. Streptomycin
  3. Pyrazinamid
  4. Rifampicin

13. Chữ S trong phác đồ điều trị lao dùng để chỉ thuốc

  1. Isoniazid, Rimifon
  2. Streptomycin
  3. Pyrazinamid
  4. Rifampicin

14. Chữ P trong phác đồ điều trị lao dùng để chỉ thuốc

  1. Isoniazid, Rimifon
  2. Streptomycin
  3. Pyrazinamid
  4. Rifampicin

15. Chữ R trong phác đồ điều trị lao dùng để chỉ thuốc

  1. Isoniazid, Rimifon
  2. Streptomycin
  3. Pyrazinamid
  4. Rifampicin

16. Chữ E trong phác đồ điều trị lao dùng để chỉ thuốc

  1. Ethambutol
  2. Streptomycin
  3. Pyrazinamid
  4. Rifampicin

17. Phòng bệnh lao

  1. Nâng cao đời sống, ý thức vệ sinh phòng bệnh
  2. Phát hiện sớm, điều trị kịp thời, đúng phác đồ
  3. Tiêm phòng BCG cho trẻ sơ sinh
  4. Tất cả đều đúng

18. Tiêm phòng INH (Isoniazid, Rimifon)

  1. Hàng ngày, tối thiểu trong 3 tháng
  2. Hàng ngày, tối tiểu trong 6 tháng
  3. Cách ngày, tối thiểu trong 3 tháng
  4. Cách ngày, tối thiểu trong 6 tháng

19. Phản ứng Mantoux

  1. Tiêm 0,1 ml dung dịch chiết xuất từ môi trường nuôi cấy vi trùng lao
  2. Tiêm vào dưới da ở mặt trước cẳng tay
  3. Dùng kim 27
  4. Tất cả đều đúng

20. Phản ứng Mantoux

  1. Dung dịch là vi khuẩn lao đã chết hoặc còn sống nhưng mất độc lực
  2. Dung dịch là vi khuẩn lao còn sống, còn độc lực
  3. Dung dịch là vi khuẩn lao còn sống và các loại vi khuẩn khác kèm theo
  4. Dung dịch là vi khuẩn lao còn sống, còn độc lực và cả vi khuẩn đã chết hoặc còn sống nhưng mất độc lực

21. Phản ứng Mantoux

  1. Test da để phát hiện một người đã từng bị lao
  2. Test da để phát hiện một người có khả năng lây bệnh lao
  3. Tất cả đều đúng
  4. Tất cả đều sai

22. Phản ứng Mantoux dương tính có ý nghĩa

  1. Cơ thể người bệnh đã được tiêm phòng lao hoặc đã từng bị nhiễm lao
  2. Cơ thể người bệnh chưa được tiêm phòng lao hoặc chưa từng bị nhiễm lao
  3. Tất cả đều đúng
  4. Tất cả đều sai

23. Phản ứng Mantoux, kết quả được đọc

  1. Sau 24 – 48 giờ
  2. Sau 48 – 72 giờ
  3. Sau 72 – 90 giờ
  4. Sau 1 tuần

24. Phản ứng Mantoux dương tính khi

  1. Không có quầng đỏ xung quanh vết tiêm thuốc thử
  2. Có quầng đỏ xung quanh vết tiêm thuốc thử
  3. Tất cả đều đúng
  4. Tất cả đều sai

25. Phản ứng Mantoux

  1. Tiêm 0,1 ml dung dịch chiết xuất từ môi trường nuôi cấy vi khuẩn lao
  2. Tiêm 0,2 ml dung dịch chiết xuất từ môi trường nuôi cấy vi khuẩn lao
  3. Tiêm 0,3 ml dung dịch chiết xuất từ môi trường nuôi cấy vi khuẩn lao
  4. Tiêm 0,4 ml dung dịch chiết xuất từ môi trường nuôi cấy vi khuẩn lao

26. Để thử phản ứng Mantoux, người ta sử dụng kim tiêm

  1. Số 5
  2. Số 11
  3. Số 22
  4. Số 27

Related Articles

Để lại một bình luận