I. Bắt đầu bài thi bệnh học Lao phổi bằng cách bấm vào nút “Start”
Bệnh Học- Lao Phổi- Phần 3
Xem tất cả các phần trắc nghiệm Bệnh học Lao phổi khác ở đây:
II. Xem trước các câu hỏi của bài thi bệnh học Lao phổi ở dưới đây
1.Sử dụng thuốc kháng lao
- Uống lúc đói
- Uống lúc no
- Uống lúc nào cũng được
- Tất cả đều sai
2. Sử dụng thuốc kháng lao
- Uống lúc no, sau bữa ăn ≥ 2 giờ
- Uống lúc no, ngay sau bữa ăn
- Uống lúc đói, sau bữa ăn ≥ 2 giờ
- Uống lúc đói, ngay trước bữa ăn
3. Sử dụng thuốc kháng lao
- Uống 1 lần duy nhất vào lúc đói, xa bữa ăn
- Uống 1 lần duy nhất vào lúc no, xa bữa ăn
- Uống 2 lần vào lúc đói, gần bữa ăn
- Uống 2 lần lúc no, gần bữa ăn
4. Sử dụng thuốc kháng lao đúng cách
- Dùng thuốc đều đặn
- Dùng thuốc đủ thời gian
- Dùng thuốc không gian đoạn
- Tất cả đều đúng
5. Vi khuẩn lao có đặc điểm
- Sinh sản và phát triển nhanh
- Sinh sản và phát triển chậm
- Tất cả đều đúng
- Tất cả đều sai
6. Thuốc có thành phần INH có tên thương mại là
- Isoniazid, Rimifon
- Streptomycin
- Pyrazinamid
- Rifampicin
7. INH điều trị lao với liều lượng
- 600 gram/ngày, uống
- 120 mili gram/ngày, uống
- 0,05 gram, uống 4 – 5 viên/ngày (300 mg/ngày)
- 0,1 gram/ngày, tiêm bắp
8. Streptomycin điều trị lao với liều lượng
- 600 gram/ngày, uống
- 120 mili gram/ngày, uống
- 0,05 gram, uống 4 – 5 viên/ngày (300 mg/ngày)
- 0,1 gram/ngày, tiêm bắp
9. Rifampicin điều trị lao với liều lượng
- 600 gram/ngày, uống
- 120 mili gram/ngày, uống
- 0,05 gram, uống 4 – 5 viên/ngày (300 mg/ngày)
- 0,1 gram, tiêm bắp
10. PZA (Pyrazinamid) điều trị lao với liều lượng
- 600 gram/ngày, uống
- 120 mili gram/ngày, uống
- 0,05 gram, uống 4 – 5 viên/ngày (300 mg/ngày)
- 0,1 gram, tiêm bắp
11. Ethambutol điều trị lao với liều lượng
- 600 gram/ngày, uống
- 120 mili gram/ngày, uống
- 100 mili gram/ngày, uống
- 0,1 gram, tiêm bắp
12. Chữ H trong phác đồ điều trị lao dùng để chỉ thuốc
- Isoniazid, Rimifon
- Streptomycin
- Pyrazinamid
- Rifampicin
13. Chữ S trong phác đồ điều trị lao dùng để chỉ thuốc
- Isoniazid, Rimifon
- Streptomycin
- Pyrazinamid
- Rifampicin
14. Chữ P trong phác đồ điều trị lao dùng để chỉ thuốc
- Isoniazid, Rimifon
- Streptomycin
- Pyrazinamid
- Rifampicin
15. Chữ R trong phác đồ điều trị lao dùng để chỉ thuốc
- Isoniazid, Rimifon
- Streptomycin
- Pyrazinamid
- Rifampicin
16. Chữ E trong phác đồ điều trị lao dùng để chỉ thuốc
- Ethambutol
- Streptomycin
- Pyrazinamid
- Rifampicin
17. Phòng bệnh lao
- Nâng cao đời sống, ý thức vệ sinh phòng bệnh
- Phát hiện sớm, điều trị kịp thời, đúng phác đồ
- Tiêm phòng BCG cho trẻ sơ sinh
- Tất cả đều đúng
18. Tiêm phòng INH (Isoniazid, Rimifon)
- Hàng ngày, tối thiểu trong 3 tháng
- Hàng ngày, tối tiểu trong 6 tháng
- Cách ngày, tối thiểu trong 3 tháng
- Cách ngày, tối thiểu trong 6 tháng
19. Phản ứng Mantoux
- Tiêm 0,1 ml dung dịch chiết xuất từ môi trường nuôi cấy vi trùng lao
- Tiêm vào dưới da ở mặt trước cẳng tay
- Dùng kim 27
- Tất cả đều đúng
20. Phản ứng Mantoux
- Dung dịch là vi khuẩn lao đã chết hoặc còn sống nhưng mất độc lực
- Dung dịch là vi khuẩn lao còn sống, còn độc lực
- Dung dịch là vi khuẩn lao còn sống và các loại vi khuẩn khác kèm theo
- Dung dịch là vi khuẩn lao còn sống, còn độc lực và cả vi khuẩn đã chết hoặc còn sống nhưng mất độc lực
21. Phản ứng Mantoux
- Test da để phát hiện một người đã từng bị lao
- Test da để phát hiện một người có khả năng lây bệnh lao
- Tất cả đều đúng
- Tất cả đều sai
22. Phản ứng Mantoux dương tính có ý nghĩa
- Cơ thể người bệnh đã được tiêm phòng lao hoặc đã từng bị nhiễm lao
- Cơ thể người bệnh chưa được tiêm phòng lao hoặc chưa từng bị nhiễm lao
- Tất cả đều đúng
- Tất cả đều sai
23. Phản ứng Mantoux, kết quả được đọc
- Sau 24 – 48 giờ
- Sau 48 – 72 giờ
- Sau 72 – 90 giờ
- Sau 1 tuần
24. Phản ứng Mantoux dương tính khi
- Không có quầng đỏ xung quanh vết tiêm thuốc thử
- Có quầng đỏ xung quanh vết tiêm thuốc thử
- Tất cả đều đúng
- Tất cả đều sai
25. Phản ứng Mantoux
- Tiêm 0,1 ml dung dịch chiết xuất từ môi trường nuôi cấy vi khuẩn lao
- Tiêm 0,2 ml dung dịch chiết xuất từ môi trường nuôi cấy vi khuẩn lao
- Tiêm 0,3 ml dung dịch chiết xuất từ môi trường nuôi cấy vi khuẩn lao
- Tiêm 0,4 ml dung dịch chiết xuất từ môi trường nuôi cấy vi khuẩn lao
26. Để thử phản ứng Mantoux, người ta sử dụng kim tiêm
- Số 5
- Số 11
- Số 22
- Số 27