I. Bắt đầu bài thi bằng cách bấm vào nút “Start”
Bệnh Học- Bệnh Lỵ
II. Xem trước các câu hỏi của bài thi ở dưới đây:
1.Triệu chứng chung của bệnh lỵ (hội chứng lỵ)
- Bệnh nhân đau quặn bụng liên tục, mót rặn vài lần, Ỉa phân có máu đỏ tươi.
- Bệnh nhân đau quặn bụng từng cơn, mót rặn nhiều lần, Ỉa phân như nước vo gạo.
- Bệnh nhân đau quặn bụng liên tục, mót rặn vài lần, Ỉa phân trắng như phân cò.
- Bệnh nhân đau quặn bụng từng cơn, mót rặn nhiều lần, Ỉa phân có máu lẫn nhày.
- Bệnh nhân đau bụng âm ỉ, mót rặn nhiều lần, Ỉa phân có máu đỏ sẫm.
2. Triệu chứng đau bụng trong hội chứng lỵ có đặc điểm
- Đau quặn bụng từng cơn.
- Đau âm ỉ liên tục.
- Đau nhói như dao đâm.
- Đau râm râm từng lúc.
- Đau thoáng qua từng đợt.
3. Triệu chứng đi cầu trong hội chứng lỵ có đặc điểm
- Phân có máu đỏ tươi.
- Phân có máu đỏ sẫm.
- Phân có máu lẫn nhày.
- Phân trắng như phân cò.
- Phân như nước vo gạo.
4. Các triệu chứng của lỵ trực khuẩn có đặc điểm
- Hội chứng nhiễm khuẩn.
- Đau bụng, mót rặn.
- Phân có máu sậm, lượng nhiều.
- A và B đúng.
- A và C đúng.
5. Các triệu chứng của lỵ trực khuẩn có đặc điểm
- Hội chứng nhiễm trùng.
- Ít khi phát thành dịch.
- Đau bụng, mót rặn ít.
- Phân có nước lẫn máu, nhầy, lượng ít.
- Tất cả đều đúng.
6. Các triệu chứng của lỵ trực khuẩn có đặc điểm
- Không đau bụng, mót rặn, phân nhiều máu tươi.
- Không đau bụng, không mót rặn, phân có máu nhiều lẫn đàm nhớt.
- Đau bụng, mót rặn nhiều lần, liên miên hàng chục lần.
- Đau bụng, không mót rặn, hay phát thành dịch.
- Đau bụng, sốt cao, môi khô, đa niệu, mạch chậm.
7. Các triệu chứng của lỵ trực khuẩn có đặc điểm.
- Ít khi chuyển thành mạn tính, ít có biến chứng.
- Thường để lại di chứng mạn tính hoặc có biến chứng.
- Ít khi chuyển thành mạn tính nhưng thường hay có biến chứng.
- Thường để lại di chứng mạn tính nhưng ít có biến chứng.
- Tất cả đều sai.
8. Các triệu chứng của lỵ amib có đặc điểm
- Thường sốt cao, thể trạng bị suy sụp.
- Có hội chứng nhiễm trùng, nhiễm độc nặng nề.
- Môi khô, lưỡi dơ, thiểu niệu, mạch nhanh.
- Thường không sốt, thể trạng ít bị ảnh hưởng.
- Đau bụng, mót rặn nhiều lần.
9. Các triệu chứng của lỵ amib có đặc điểm
- Đau bụng, mót rặn nhiều lần (20-60 lần/24 giờ).
- Đau bụng, mót rặn ít (vài lần/24 giờ).
- Không đau bụng, có mót rặn ít (vài lần/24 giờ).
- Không đau bụng, mót rặn nhiều (20-60 lần/24 giờ).
- Không đau bụng, không mót rặn.
10. Các triệu chứng của lỵ amib có đặc điểm
- Phân có nhiều máu, nhày.
- Phân toàn máu hoặc nhày.
- Lượng phân ít.
- Phân có nước lẫn máu, nhày, lượng phân nhiều.
- Phân bình thường.
11. Các triệu chứng của lỵ amib có đặc điểm
- Không bao giờ gây dịch.
- Ít khi thành dịch.
- Thường xuyên phát thành dịch.
- Tất cả đều đúng.
- Tất cả đều sai.
12. Các triệu chứng của lỵ amib có đặc điểm
- Để lại di chứng mạn tính hoặc gây biến chứng.
- Để lại di chứng mạn tính nhưng không gây biến chứng.
- Ít khi chuyển thành mạn tính, ít biến chứng.
- Ít khi chuyển thành mạn tính, nhưng hay gây biến chứng.
- Tất cả đều sai.
13. Các triệu chứng của lỵ amib có đặc điểm
- Thường không sốt, thể trạng ít bị ảnh hưởng.
- Đau bụng, mót rặn ít.
- Phân có nước lẫn máu và nhầy.
- Ít khi thành dịch, để lại di chứng mạn tính.
- Tất cả đều đúng
14. Bệnh lỵ amib thường đưa đến biến chứng.
- Viêm thận, bàng quang, niệu đạo…
- Viêm não, viêm khớp, thấp khớp…
- Viêm ruột mạn, abces gan, trĩ…
- Viêm phổi, abces phổi, nhồi máu phổi…
- Viêm cơ tim, nhồi máu não, cơ tim…
15. Điều trị chung cho bệnh lỵ
- Bù nước và điện giải.
- Chỉ bù nước, không cần bù điện giải.
- Chỉ bù điện giải, không cần bù nước.
- Không cần bù điện giải và nước.
- Tất cả đều đúng.
16. Điều trị chung cho bệnh lỵ
- Cho uống Oresol hoặc nước cháo muối.
- Ăn nhẹ, ăn lỏng, ít chất dinh dưỡng.
- Ăn nhẹ, thức ăn đặc, ít chất xơ.
- Uống nhiều nước đường hoặc nước cam.
- Tất cả đều sai.
17. Điều trị chung cho bệnh lỵ
- Ăn nhẹ, thức ăn đặc, ít chất xơ.
- Ăn nhiều, thức ăn đặc, nhiều chất xơ.
- Ăn nhẹ, thức ăn lỏng, giàu chất dinh dưỡng.
- Ăn nhiều, thức ăn lỏng, ít chất dinh dưỡng.
- Chỉ cho ăn khi suy dinh dưỡng.
18. Kháng sinh điều trị bệnh lỵ trực khuẩn.
- Cotrimoxazol 120 mg x 2-3 viên/ngày.
- Cotrimoxazol 240 mg x 2-3 viên/ngày.
- Cotrimoxazol 360 mg x 2-3 viên/ngày.
- Cotrimoxazol 480 mg x 2-3 viên/ngày
- Cotrimoxazol 520 mg x 2-3 viên/ngày.
19. Kháng sinh điều trị bệnh lỵ trực khuẩn
- Ampicillin uống 0,5-1 g/ngày.
- Ampicillin uống 1-2 g/ngày.
- Ampicillin uống 2-4 g/ngày.
- Ampicillin uống 4-8 g/ngày.
- Ampicillin uống 8-16 g/ngày.
20. Kháng sinh điều trị bệnh lỵ trực khuẩn
- Tetracyclin uống 0,5-1 g/ngày.
- Tetracyclin uống 1-2 g/ngày.
- Tetracyclin uống 2-4 g/ngày.
- Tetracyclin uống 4-8 g/ngày.
- Tetracyclin uống 8-16 g/ngày.
21. Berberin có thể dùng trong điều trị bệnh lỵ trực khuẩn với
- 1-5 viên/ngày.
- 5-10 viên/ngày.
- 10-20 viên/ngày.
- 20-40 viên/ngày.
- 40-80 viên/ngày.
22. Đông y điều trị bệnh lỵ trực khuẩn bằng các loại sau đây
- Lá sen với trứng vịt.
- Lá mơ với trứng gà.
- Lá trầu với hạt cau.
- Hạt bí nghiền nhỏ trộn với đường.
- Hạt lựu với đường.
23. Đông y điều trị bệnh lỵ trực khuẩn bằng các loại sau đây
- Trứng gà.
- Lá mơ.
- Cỏ sữa.
- Vỏ lựu.
- Tất cả đều đúng.
24. Để điều trị bệnh lỵ do amib, ta sử dụng Ementin tiêm bắp như sau
- Ementin 0,02 g x 1-2 ống/ngày.
- Ementin 0,04 g x 1-2 ống/ngày.
- Ementin 0,08 g x 2-4 ống/ngày.
- Ementin 0,16 g x 4-8 ống/ngày.
- Ementin 0,32 g x 8-16 ống/ngày.
25. Cách dùng Ementin điều trị bệnh lỵ do amib
- Tiêm trong da
- Tiêm dưới da
- Tiêm bắp nông
- Tiêm bắp sâu
- Tiêm tĩnh mạch
26. Để điều trị bệnh lỵ do amib, ta nên phối hợp Ementin với thuốc
- Vitamin AD và Omega 3.
- Vitamin B1 và Strichnin.
- Vitamin B6 và Vitamin PP.
- Vitamin C và Berberin.
- Vitamin E và Oresol.
27. Metronidazol (Flagyl, Klion) dùng điều trị bệnh lỵ do amib với liều sau
- Metronidazol 125 mg x 1-2 viên/ngày x 3 ngày.
- Metronidazol 250 mg x 1-2 viên/ngày x 7 ngày.
- Metronidazol 500 mg x 1-2 viên/ngày x 14 ngày.
- Metronidazol 625 mg x 1-2 viên/ngày x 30 ngày.
- Metronidazol 750 mg x 1-2 viên/ngày x 45 ngày.
28. Cách sử dụng Metronidazol (Flagyl, Klion) dùng điều trị bệnh lỵ do amib
- Uống trước bữa ăn.
- Uống trong bữa ăn.
- Uống sau bữa ăn.
- Uống lúc nào cũng được.
- Tất cả đều sai.
29. Điều trị bệnh lỵ amib bằng Đông y với các loại sau
- Lá mơ với trứng gà.
- Cỏ sữa.
- Vỏ lựu.
- Mộc hoa trắng, nha đảm tử.
- Hạt bí trộn với đường.
30. Dự phòng bệnh lỵ
- Quản lý tốt phân, nước, rác.
- Dùng tolette hợp vệ sinh.
- Vệ sinh ăn uống, bảo vệ nguồn nước.
- Điều trị tích cực khi bị lỵ cấp tính.
- Tất cả đều đúng.