I. Bắt đầu bài thi Bệnh Loét dạ dày- Tá tràng bằng cách bấm vào nút “Start”
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH COPD- Phần 2
Xem các đề thi khác của bệnh loét dạ dày – tá tràng ở đây:
Loét dạ dày – tá tràng phần 1 | Loét dạ dày – tá tràng phần 2
II. Xem trước các câu hỏi của bài thi Bệnh Loét dạ dày- Tá tràng ở dưới đây:
1. Loét dạ dày – tá tràng là một bệnh khá phổ biến ở Việt Nam. Bệnh gặp ở
- Nam nhiều hơn nữ
- Nữ nhiều hơn nam
- Trẻ em bị nhiều hơn người lớn
- Cả nam và nữ đều bị như nhau
2. Loét dạ dày – tá tràng thường gặp ở độ tuổi
- Thiếu niên (13-20 tuổi)
- Trung niên (30-50 tuổi)
- Người lớn tuổi (60-70 tuổi)
- Tất cả đều đúng
3. Nguyên nhân gây loét dạ dày – tá tràng
- Mất cân bằng giữa các yếu tố: lớp chất nhầy, tế bào mô dạ dày, sự tuần hoàn của niêm mạc dạ dày… với HCl, một số thuốc như Aspirin, Corticoid, yếu tố thần kinh…
- Mất cân bằng yếu tố bảo vệ niêm mạc dạ dày với các yếu tố tấn công niêm mạc dạ dày
- Do xoắn khuẩn gram âm Helicobacter pylori (HP)
- Tất cả đều đúng
4. Tác nhân gây loét dạ dày – tá tràng
- Do xoắn khuẩn gram dương
- Do xoắn khuẩn gram âm
- Do trực khuẩn mủ xanh
- Do liên cầu khuẩn
5. Tác nhân gây loét dạ dày – tá tràng
- Tụ cầu Staphylococcus aureus
- Phế cầu khuẩn Pneumoniae
- Xoắn khuẩn Helicobacter pylori
- Streptococcus aureus
6. Hội chứng da dày tá tràng có đặc điểm
- Đau bụng âm ỉ vùng trung vị, có khi trội lên thành cơn đau có tính chu kỳ
- Đau bụng âm ỉ vùng thượng vị, có khi trội lên thành cơn đau có tính chu kỳ
- Đau bụng âm ỉ vùng trung vị, đau liên tục, không có tính chất chu kỳ
- Đau bụng âm ỉ vùng thượng vị, đau liên tục, không có tính chất chu kỳ
7. Hội chứng dạ dày – tá tràng có đặc điểm
- Đau bụng dữ dội vùng hạ vị
- Đau bụng dữ dội vùng thượng vị
- Đau bụng âm ỉ vùng hạ vị
- Đau bụng âm ỉ vùng thượng vị
8. Hội chứng dạ dày – tá tràng có đặc điểm
- Cơn đau vùng hạ vị có liên quan đến bữa ăn
- Cơn đau vùng trung vị có liên quan đến bữa ăn
- Cơn đau vùng thượng vị có liên quan tới bữa ăn
- Cơn đau vùng thượng vị không liên quan tới bữa ăn
9. Hội chứng dạ dày – tá tràng có đặc điểm
- Cơn đau có tính chất chu kỳ và không có liên quan đến bữa ăn
- Cơn đau có tính chất liên tục và liên quan đến bữa ăn
- Cơn đau có tính chất liên tục và không có liên quan đến bữa ăn
- Cơn đau có tính chất chu kỳ và có liên quan đến bữa ăn
10. Loét dạ dày điển hình thường có đặc điểm sau
- Đau khi đói
- Đau sau khi ăn no
- Đau cả khi đói lẫn khi no
- Không bao giờ đau
11. Loét tá tràng điển hình thường có đặc điểm sau
- Đau khi đói
- Đau sau khi ăn no
- Đau cả khi đói lẫn khi no
- Không bao giờ đau
12. Bệnh nhân có hội chứng dạ dày – tá tràng thường có đặc điểm
- Cảm giác nóng rát vùng trung vị, kèm theo ợ hơi, ợ chua, hiếm khi buồn nôn hoặc nôn
- Cảm giác nóng rát vùng thượng vị, không kèm ợ hơi, ợ chua, nhưng thường kèm theo buồn nôn hoặc nôn
- Cảm giác nóng rát vùng trung vị và thượng vị, không có ợ hơi, ợ chua, buồn nôn hoặc nôn
- Cảm giác nóng rát vùng thượng vị, có kèm ợ hơi, ợ chua, buồn nôn hoặc nôn
13. 4 biến chứng thường xảy ra của loét dạ dày – tá tràng
- Xuất huyết dạ dày, xuất huyết tá tràng, thủng tá tràng, hẹp tâm vị
- Xuất huyết dạ dày, thủng dạ dày, hẹp môn vị, ung thư tiêu hóa
- Xuất huyết dạ dày, thủng tá tràng, hẹp đáy vị, thủng hồi tràng
- Xuất huyết tá tràng, thủng dạ dày, hẹp hang vị, ung thư hổng tràng và hồi tràng
14. Xuất huyết dạ dày trong trường hợp nhẹ có đặc điểm
- Bệnh nhân nôn ra máu
- Bệnh nhân đi cầu ra phân đen
- Bệnh nhân vừa nôn ra máu, vừa đi cầu phần đen
- Bệnh nhân tụt huyết áp, mạch nhanh, da tái nhợt
15. Xuất huyết dạ dày trong trường hợp nặng có đặc điểm
- Bệnh nhân đi cầu phân đen
- Bệnh nhân nôn ra máu
- Bệnh nhân tụt huyết áp, mạch nhanh, da tái nhợt
- Tất cả đều đúng
16. Bệnh nhân bị thủng dạ dày có đặc điểm
- Đau bụng vùng hạ vị đột ngột, bụng co cứng
- Đau bụng vùng trung vị đột ngột, bụng mềm
- Đau bụng vùng thượng vị đột ngột, bụng co cứng
- Đau bụng vùng thượng vị đột ngột, bụng mềm
17. Bệnh nhân bị hẹp môn vị có đặc điểm
- Ăn uống khó tiêu, nôn liên tục, nôn ra thức ăn của ngày hôm trước
- Ăn uống dễ tiêu, nôn ít, nôn ra thức ăn vừa mới ăn
- Ăn uống khó tiêu, nôn ít, nôn ra thức ăn của ngày hôm trước
- Ăn uống dễ tiêu, nôn liên tục, nôn ra thức ăn vừa mới ăn
18. Bệnh nhân bị hẹp môn vị có đặc điểm
- Nôn từng đợt, mỗi đợt một ít, không liên tục nên bệnh nhân không kiệt sức hoặc gầy sút nhanh
- Nôn liên tục, nôn kéo dài làm bệnh nhân kiệt sức, gầy sút nhanh
- Nôn từng đợt, mỗi đợt rất nhiều, liên tục làm bệnh nhân chán ăn gây kiệt sức và gầy sút nhanh
- Nôn liên tục, nôn rất ngắn, bệnh nhân hoàn toàn không kiệt sức
19. Ung thư tiêu hóa có đặc điểm
- Là biến chứng của loét dạ dày – tá tràng ít nguy hiểm vì không đưa đến tử vong
- Là biến chứng của viêm dạ dày – tá tràng rất nguy hiểm vì dễ đưa đến tử vong
- Là biến chứng của loét dạ dày – tá tràng rất nguy hiểm vì dễ đưa đến tử vong
- Là biến chứng của viêm dạ dày – tá tràng ít nguy hiểm vì không đưa đến tử vong
20. Ung thư tiêu hóa có đặc điểm
- Những vết loét ở bờ cong lớn của dạ dày dễ tiến triển thành ung thư
- Những vết loét ở bờ cong nhỏ của dạ dày dễ tiến triển thành ung thư
- Những vết loét ở bờ cong lớn và cả bờ cong nhỏ dạ dày dễ tiến triển thành ung thư như nhau
- Những vết loét ở bờ cong lớn và bờ cong nhỏ dạ dày chỉ gây xơ chai, hiếm khi đưa đến ung thư