I. Bắt đầu bài thi Bệnh Loét dạ dày- Tá tràng bằng cách bấm vào nút “Start”
Bệnh Học Loét dạ dày- Tá tràng- Phần 2
Xem các đề thi khác của bệnh loét dạ dày – tá tràng ở đây:
Loét dạ dày – tá tràng phần 1 | Loét dạ dày – tá tràng phần 2
II. Xem trước các câu hỏi của bài thi Bệnh Loét dạ dày- Tá tràng ở dưới đây :
1. Hẹp môn vị có đặc điểm
- Thường là hậu quả của loét dạ dày
- Thường là hậu quả của loét tá tràng
- Thường là hậu quả của viêm dạ dày
- Thường là hậu quả của viêm tá tràng
2. Ung thư tiêu hóa có đặc điểm
- Thường là hậu quả của loét dạ dày
- Thường là hậu quả của loét tá tràng
- Thường là hậu quả của viêm dạ dày
- Thường là hậu quả của viêm tá tràng
3. Chế độ sinh hoạt của bệnh nhân loét dạ dày – tá tràng
- Cần ăn các chất dễ tiêu, chia thành 3 bữa ăn trong ngày
- Cần ăn các chất khó tiêu, chia thành nhiều bữa ăn trong ngày
- Cần ăn các chất khó tiêu, chia thành 3 bữa ăn trong ngày
- Cần ăn các chất dễ tiêu, chia thành nhiều bữa ăn trong ngày
4. Chế độ sinh hoạt của bệnh nhân loét dạ dày – tá tràng
- Nên sử dụng các chất như cà phê, chè…
- Nên tránh các chất như cà phê, chè…
- Nên sử dụng các chất như thuốc lá, rượu…
- Nên tránh ăn mọi thứ
5. Chế độ sinh hoạt của bệnh nhân loét dạ dày – tá tràng
- Cần nghỉ ngơi nhiều, nằm một chỗ, ăn thật nhiều chất chua để tăng cường sức bảo vệ của dạ dày
- Cần làm việc hăng say, tích cực lo nghĩ để hạ chế yếu tố tấn công niêm mạc dạ dày
- Cần tránh làm việc căng thẳng, lo nghĩ nhiều
- Cần lao động nhiều, làm việc thật nhiều để loại bỏ yếu tố lo âu về bệnh
6. Hướng điều trị nội khoa đối với viêm dạ dày – tá tràng
- Thuốc tăng co thắt + Thuốc bảo vệ niêm mạc dạ dày – tá tràng + Thuốc tăng bài tiết +Thuốc diệt vi khuẩn HP
- Thuốc giảm co thắt + Thuốc trung hòa dịch vị + Thuốc tăng bài tiết + Thuốc an thần
- Thuốc tăng co thắt + Thuốc bảo vệ niêm mạc dạ dày – tá tràng + Thuốc chống bài tiết +Thuốc an thần
- Thuốc giảm co thắt + Thuốc trung hòa dịch vị + Thuốc chống bài tiết + Thuốc diệt vi khuẩn HP
7. Một số thuốc giảm co thắt và giảm đau
- Aspirin, Paracetamol
- Atropin, No-spa
- Vitamin C, Prednisolon
- Dexamethason, Methyl Prednisolon
8. Thuốc nhóm giảm co thắt và giảm đau
- Atropin, No-spa, Decontractyl…
- Alusi, Maalox, Phosphalugel, Vitamin 3B…
- Cimetidin, Famotidin, Omeprazol, Imoprazol, Pantprazol…
- Amoxicillin, Metronidazol…
9. Cách sử dụng và liều sử dụng thuốc giảm co thắt và giảm đau
- Atropin ½ mg, tiêm trong da, 1-2 ống/ngày
- Atropin ¼ mg, tiêm dưới da, 1-2 ống/ngày
- Atropin ¾ mg, tiêm tĩnh mạch, 1-2 ống/ngày
- Atropin 1 mg, tiêm bắp, 1-2 ống/ngày
10. Cách sử dụng và liều sử dụng thuốc giảm co thắt và giảm đau
- No-spa 0,08 g, uống 6-8 viên/ngày khi đau
- No-spa 0,06 g, uống 4-6 viên/ngày khi đau
- No-spa 0,04 g, uống 2-4 viên/ngày khi đau
- No-spa 0,02 g, uống 1-2 viên/ngày khi đau
11. Một số thuốc trung hòa dịch vị, bảo vệ niêm mạc dạ dày – tá tràng
- Alusi (Alumium), Aspirin, Maalox, Vitamin C…
- Alusi (Alumium), Maalox, Phosphalugel, Vitamin 3B…
- Phosphalugel, Muối kẽm Sulphat, Muối bạc Nitrat, Vitamin AD…
- Phosphalugel, Muối đồng Sulphat, Prednisolon, Vitamin E…
12. Một số loại thuốc nhóm trung hòa dịch vị, bảo vệ niêm mạc dạ dày – tá tràng
- Atropin, No-spa, Decontractyl…
- Alusi, Maalox, Phosphalugel, Vitamin 3B…
- Cimetidin, Famotidin, Omeprazol, Imoprazol, Pantprazol…
- Amoxicillin, Metronidazol…
13. Thuốc Vitamin B1, B6, PP có tác dụng
- Giảm co thắt, giảm đau
- Diệt vi khuẩn Hp
- Chống bài tiết, giúp cơ thể hấp thu nhanh các chất dinh dưỡng
- Bảo vệ, điều hòa độ acid
14. Một số loại thuốc nhóm chống bài tiết
- Atropin, No-spa, Decontractyl…
- Alusi, Maalox, Phosphalugel, Vitamin 3B…
- Cimetidin, Famotidin, Omeprazol, Imoprazol, Pantprazol…
- Amoxicillin, Metronidazol…
15. Cimetidin được sử dụng để điều trị viêm, loét dạ dày – tá tràng
- Uống 200 mg/ngày, 1 tuần
- Uống 400 mg/ngày, từ 1-2 tuần
- Uống 600 mg/ngày, từ 2-4 tuần
- Uống 800 mg/ngày, từ 4-6 tuần
16. Famotidin được sử dụng để điều trị viêm, loét dạ dày – tá tràng
- Uống 10 – 20 mg/ngày, dùng trong 1 tuần
- Uống 20-40 mg/ngày, dùng trong 2 tuần
- Uống 60-120 mg/ngày, dùng trong 4 tuần
- Uống 120-180 mg/ngày, dùng trong 6 tuần
17. Thuốc diệt vi khuẩn Hp
- Atropin, No-spa, Decontractyl…
- Alusi, Maalox, Phosphalugel, Vitamin 3B…
- Cimetidin, Famotidin, Omeprazol, Imoprazol, Pantprazol…
- Amoxicillin, Metronidazol…
18. Amoxicillin 0,25 mg sử dụng để diệt vi khuẩn Hp với liều dùng
- 1-2 viên/ngày, uống trong 5 ngày
- 2-4 viên/ngày, uống trong 7 ngày
- 4-6 viên/ngày, uống trong 10 ngày
- 6-8 viên/ngày, uống trong 14 ngày
19. Metronidazol (Klion) 0,25 mg sử dụng để diệt vi khuẩn Hp với liều
- 1-2 viên/ngày, uống trong 5 ngày
- 2-4 viên/ngày, uống trong 7 ngày
- 4-6 viên/ngày, uống trong 10 ngày
- 6-8 viên/ngày, uống trong 14 ngày
20. Các thuốc nhóm an thần
- Meprobamat, Seduxen…
- Alusi, Maalox, Phosphalugel, Vitamin 3B…
- Cimetidin, Famotidin, Omeprazol, Imoprazol, Pantprazol…
- Amoxicillin, Metronidazol…
21. Để điều trị viêm dạ dày – tá tràng, Đông y có thể sử dụng
- Mật gấu uống 1 ống x 2 lần/ngày hoặc mật ong kết hợp sữa tươi
- Cao da cầm uống 30 ml x 3 lần/ngày hoặc mật ong kết hợp với bột nghệ
- Nhung hươu sắc nhỏ, pha uống 30 ml x 3 lần/ngày hoặc sữa dê kết hợp bột sắn
- Nước yến uống 20 ml x 3 lần/ngày hoặc nhân sâm kết hợp hoàng kỳ