I. Bắt đầu bài thi Viêm phổi bằng cách bấm vào nút “Start”
Bệnh Học- Viêm Phổi
II. Xem trước các câu hỏi của bài thi viêm phổi ở dưới đây
1.Viêm phổi
- Là một bệnh hiếm gặp, thường xảy ra vào mùa xuân
- Là một bệnh cấp tính, thường xảy ra vào mùa hè
- Là một bệnh mạn tính, thường xảy ra vào mua thu
- Là một bệnh thường gặp, thường xảy ra vào mùa đông
2. Nguyên nhân gây bệnh viêm phổi
- Tụ cầu
- Phế cầu
- Liên cầu
- Virus
3. Viêm phổi
- Có 1 thể: Phế quản phế viêm
- Có 2 thể: Viêm phổi thùy và Viêm phổi đốm
- Có 3 thể: Viêm phổi thùy, Viêm phổi đốm và Phế quản phế viêm
- Tất cả đều đúng
4. Viêm phổi thùy
- Viêm phổi có ranh giới rõ rệt, khu trú chỉ ở một thùy phổi
- Viêm phổi có ranh giới rõ rệt, khu trú ở nhiều thùy phổi
- Viêm phổi có ranh giới rõ rệt, khu trú ở một hoặc nhiều thùy phổi
- Viêm phổi không có ranh giới rõ rệt, ở một hoặc nhiều thùy phổi
5. Viêm phổi thùy
- Thường hay gặp ở trẻ em
- Thường hay gặp ở thanh thiếu niên
- Thường hay gặp ở thanh niên và trung niên
- Thường hay gặp ở người già
6. Thời kỳ khởi phát trong viêm phổi thùy
- Tiến triển từ từ, mạn tính với biểu hiện dấu hiệu nhiễm khuẩn mạn
- Tiến triển đột ngột, cấp tính với biểu hiện dấu hiệu nhiễm khuẩn cấp
- Tất cả đều đúng
- Tất cả đều sai
7. Thời kỳ khởi phát trong viêm phổi thùy
- Dấu hiệu nhiễm trùng: sốt cao, mặt đỏ gay, mạch nhanh, môi khô, lưỡi dơ…
- Đau ngực bên bị viêm
- Ho khan, khó thở
- Tất cả đều đúng
8. Thời kỳ toàn phát trong viêm phổi thùy
- Sốt giảm, hết sốt
- Sốt cao, kéo dài
- Có lúc sốt, có lúc hết sốt
- Sốt cao kèm rét run
9. Thời kỳ toàn phát trong viêm phổi thùy
- Ho ít, khạc ra đàm mủ, màu xanh
- Ho ít, khạc ra đàm loãng, màu vàng
- Ho nhiều, khạc ra đàm nhầy, trong
- Ho nhiều, khạc ra đàm dính, màu rỉ sắt
10. Thời kỳ toàn phát trong viêm phổi thùy
- X quang ngực điển hình: đám mờ hình tam giác, đỉnh quay ra ngoài, đáy quay vào trong
- X quang ngực điển hình: đám mờ hình tam giác, đỉnh quay vào trong, đáy quay ra ngoài
- X quang ngực không điển hình, đám mờ rải rác
- Tất cả đều đúng
11. Thời kỳ toàn phát trong viêm phổi thùy
- Bệnh thường khỏi sau 3 – 5 ngày điều trị, sốt hạ từ từ, đau ngực và khó thở vẫn còn
- Bệnh thường khỏi sau 5 – 7 ngày điều trị, sốt hạ nhanh, đau ngực, khó thở giảm dần
- Bệnh thường khỏi sau 7 – 10 ngày điều trị, sốt hạ nhanh nhưng vẫn còn đau ngực, khó thở
- Bệnh thường khỏi sau 10 – 14 ngày điều trị, sốt hạ từ từ, đau ngực và khó thở vẫn còn
12. Viêm phổi đốm (phế quản phế viêm)
- Thường gặp ở thanh thiếu niên
- Thường gặp ở thanh niên
- Thường gặp ở trung niên
- Thường gặp ở trẻ em và người già
13. Viêm phổi đốm (phế quản phế viêm)
- Do nhiều loại vi trùng gây bệnh
- Xuất hiện sau khi bị cúm, sởi, ho gà…
- Tất cả đều đúng
- Tất cả đều sai
14. Viêm phổi đốm (phế quản phế viêm)
- Người bệnh sốt cao, sốt từ từ, mạch chậm
- Người bệnh sốt cao, sốt tăng dần, mạch nhanh
- Người bệnh sốt nhẹ, sốt tăng dần, mạch nhanh
- Người bệnh sốt nhẹ, sốt từ từ, mạch chậm
15. Viêm phổi đốm (phế quản phế viêm)
- Ho và đau ngực ít, nhưng khó thở nhiều, ngày càng nặng dần
- Ho, đau ngực và khó thở nhiều, ngày càng nặng dần
- Ho và đau ngực nhiều, nhưng khó thở ít, ngày càng nặng dần
- Ho, đau ngực và khó thở ít, ngày càng nặng dần
16. Viêm phổi đốm (phế quản phế viêm)
- Trẻ em biểu hiện với co lõm hõm ức, nhịp thở chậm
- Trẻ em biểu hiện với cánh mũi phập phồng, nhịp thở nhanh
- Trẻ em biểu hiện với cánh mũi phập phồng, nhịp thở chậm
- Trẻ em biểu hiện với co lõm hõm ức, nhịp thở nhanh
17. Viêm phổi đốm (phế quản phế viêm)
- X quang ngực: phổi có ít đám mờ rải rác ở 1 bên phổi
- X quang ngực: phổi có ít đám mờ rải rác ở 2 bên phổi
- X quang ngực: phổi có nhiều đám mờ rải rác ở 1 bên phổi
- X quang ngực: phổi có nhiều đám mờ rải rác ở 2 bên phổi
18. Viêm phổi đốm (phế quản phế viêm)
- Là một bệnh nhẹ, tiến triển ổn định, hiếm khi đưa đến suy hô hấp
- Là một bệnh nhẹ, nhưng tiến triển thất thường, dễ bị suy hô hấp
- Là một bệnh nặng, tiến triển thất thường, dễ bị suy hô hấp
- Là một bệnh nặng, tiến triển ổn định, hiếm khi đưa đến suy hô hấp
19. Điều trị viêm phổi
- Penicillin 500.000 đơn vị/ngày, tiêm tĩnh mạch 1 lần/ngày
- Penicillin 1 triệu đơn vị/ngày, chia làm 2 lần/ngày, uống
- Penicillin 2 triệu đơn vị/ngày, chia làm 4 lần/ngày, tiêm bắp
- Tất cả đều đúng
20. Điều trị viêm phổi
- Ampicillin 0,5 g/ngày, tiêm bắp
- Ampicillin 0,5 g/ngày, tiêm tĩnh mạch chậm
- Ampicillin 1g/ngày, tiêm bắp hoặc tĩnh mạch chậm
- Ampicillin 2g/ngày, tiêm bắp hoặc tĩnh mạch chậm
21. Điều trị viêm phổi, có thể dùng
- Cephalosporin
- Metronidazol
- Tất cả đều đúng
- Tất cả đều sai
22. Điều trị khó thở trong viêm phổi bằng
- Ephedrin 0,005 g x 8 viên/ngày hoặc Salbutamol
- Ephedrin 0,01 g x 4 viên/ngày hoặc Salbutamol
- Ephedrin 0,04 g x 2 viên/ngày hoặc Salbutamol
- Ephedrin 0,08 g x 1 viên/ngày hoặc Salbutamol
23. Trợ tim trong điều trị viêm phổi bằng
- Ouabain
- Vitamin các loại
- Tất cả đều đúng
- Tất cả đều sai
24. Hạ sốt và giảm đau trong điều trị viêm phổi phổi
- Aspirin PH8, 0,5 g x 2 viên/ngày, uống, hoặc dùng Paracetamol
- Aspirin PH8, 1 g x 2 viên/ngày, uống hoặc dùng Paracetamol
- Aspirin PH8, 2 g x 2 viên/ngày, uống hoặc dùng Paracetamol
- Aspirin PH8, 4 g x 2 viên/ngày, uống hoặc dùng Paracetamol
25. Giảm ho trong điều trị viêm phổi
- Terpin Codein, 1 viên/ngày, uống
- Terpin Codein, 3 viên/ngày, uống
- Terpin Codein, 5 viên/ngày, uống
- Terpin Codein, 7 viên/ngày, uống