Đề thi trắc nghiệm Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính COPD Online – Phần 2

Đề thi trắc nghiệm Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính COPD Online – Phần 2

bởi admin

I. Bắt đầu bài thi Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính bằng cách bấm vào nút “Start”

BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH COPD- Phần 2

Start
Congratulations - you have completed BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH COPD- Phần 2. You scored %%SCORE%% out of %%TOTAL%%. Your performance has been rated as %%RATING%%
Your answers are highlighted below.
Return
Shaded items are complete.
12345
678910
1112131415
1617181920
2122232425
2627282930
End
Return

II. Xem trước các câu hỏi của bài thi Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính ở dưới đây:

1.Terbutalin dạng chích có hàm lượng

  1. 0,2 mg
  2. 0,3 mg
  3. 0,4 mg
  4. 0,5 mg

2. Nhóm dãn phế quản kháng Cholinergic

  1. Tác dụng nhanh hơn Beta 2 – adrenergic
  2. Tác dụng chậm hơn Beta 2 – adrenergic
  3. Tác dụng như Beta 2 – adrenergic
  4. Tất cả đều đúng

3. Nhóm dãn phế quản kháng Cholinergic tác dụng sau

  1. 15 phút
  2. 30 phút
  3. 45 phút
  4. 60 phút

4. Nhóm dãn phế quản kháng Cholinergic kéo dài trong

  1. 2 – 4 giờ
  2. 4 – 6 giờ
  3. 6 – 8 giờ
  4. 8 – 10 giờ

5. Nhóm dãn phế quản kháng Cholinergic

  1. Gần như có rất nhiều tác dụng phụ vì kém hấp thu vào máu
  2. Gần như không có tác dụng phụ vì kém hấp thu vào máu
  3. Gần như có rất nhiều tác dụng phụ vì hấp thu hoàn toàn vào máu
  4. Gần như không có tác dụng phụ vì hấp thu hoàn toàn vào máu

6. Nhóm dãn phế quản kháng Cholinergic

  1. Không nên dùng thường xuyên, chỉ dùng khi cần thiết
  2. Nên dùng thường xuyên, không dùng khi cần thiết
  3. Tất cả đều đúng
  4. Tất cả đều sai

7. Thuốc dãn phế quản kháng Cholinergic, dạng hít, tác dụng ngắn

  1. Tiotropium
  2. Ipratropium bromid
  3. Salbutamol
  4. Formoterol

8. Ipratropium bromid dãn phế quản thuộc nhóm

  1. Đồng vận Beta 2 – Adrenergic
  2. Kháng Cholinergic
  3. Xanthine
  4. Corticoid

9. Ipratropium bromid dãn phế quản, dạng hít tác dụng kéo dài

  1. 2 – 4 giờ
  2. 4 – 6 giờ
  3. 6 – 8 giờ
  4. 8 – 10 giờ

10. Tiotropium dãn phế quản, dạng hít tác dụng kéo dài

  1. 6 giờ
  2. 12 giờ
  3. 24 giờ
  4. 36 giờ

11. Tiotropium thuộc nhóm dãn phế quản

  1. Đồng vận Beta 2 – Adrenergic
  2. Kháng Cholinergic
  3. Xanthine
  4. Corticoid

12. Theophyllin thuộc nhóm dãn phế quản

  1. Đồng vận Beta 2 – Adrenergic
  2. Kháng Cholinergic
  3. Xanthine
  4. Corticoid

13. Nhóm Xanthine có tác dụng

  1. Dãn phế quản
  2. Ngăn sự mệt mỏi cơ hô hấp
  3. Tất cả đều đúng
  4. Tất cả đều sai

14. Theophyllin có nồng độ an toàn

  1. 1 – 9 mcg/ml
  2. 10 – 19 mcg/ml
  3. 20 – 29 mcg/ml
  4. 30 – 39 mcg/ml

15. Dùng Theophyllin

  1. Không cần thử nồng độ
  2. Thỉnh thoảng mới cần thử nồng độ
  3. Cần thử nồng độ thường xuyên
  4. Tất cả đều đúng

16. Theophyllin tương tác với thuốc nào sau đây sẽ làm tăng nồng độ

  1. Cimetidin, Quinolones…
  2. Rifampicin, Phenitoin…
  3. Diaphylline…
  4. Formoterol, Sameterol…

17. Theophyllin tương tác với thuốc nào sau đây sẽ làm giảm nồng độ

  1. Cimetidin, Quinolones…
  2. Rifampicin, Phenitoin…
  3. Diaphylline…
  4. Formoterol, Sameterol…

18. Diaphylline dãn phế quản, dạng tiêm truyền có hàm lượng

  1. Ống 1,2 %
  2. Ống 2,4 %
  3. Ống 3,6 %
  4. Ống 4,8 %

19. Diaphylline dãn phế quản, dạng uống có hàm lượng

  1. 100 mg
  2. 200 mg
  3. 300 mg
  4. Tất cả đều đúng

20. Thuốc kháng viêm Steroides

  1. Hiệu quả trong đợt cấp COPD
  2. Hiệu quả trong đợt mạn COPD
  3. Tất cả đều đúng
  4. Tất cả đều sai

21. Thuốc kháng viêm Steroides điều trị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính

  1. Chỉ nên dùng trong 1 thời gian ngắn
  2. Chỉ nên dùng trong 1 thời gian vừa phải
  3. Nên dùng trong 1 thời gian dài
  4. Tất cả đều đúng

22. Thuốc kháng viêm Steroides điều trị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính

  1. Sử dụng dưới dạng tiêm bắp là tốt nhất
  2. Sử dụng dưới dạng tiêm tĩnh mạch là tốt nhất
  3. Sử dụng dưới dạng hít là tốt nhất
  4. Sử dụng dưới dạng uống là tốt nhất

23. Thuốc kháng viêm Steroides điều trị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, nên điều trị thử trong

  1. 1 – 3 tuần
  2. 3 – 6 tuần
  3. 6 – 12 tuần
  4. 12 – 15 tuần

24. Thuốc kháng viêm Steroides điều trị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, nên điều trị thử trong

  1. 6 – 12 ngày
  2. 6 – 12 tuần
  3. 6 – 12 tháng
  4. Tất cả đều sai

25. Thuốc kháng viêm Steroides điều trị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, dạng chích và uống gồm

  1. Budesonid
  2. Methyl Prednisolon, Dexamethason
  3. Fluticason
  4. Tất cả đều đúng

26. Thuốc kháng viêm Steroides điều trị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, dạng hít gồm

  1. Budesonid
  2. Methyl Prednisolon, Dexamethason
  3. Fluticason
  4. Tất cả đều đúng

27. Thuốc kháng viêm Steroides điều trị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, dạng xịt gồm

  1. Budesonid
  2. Methyl Prednisolon, Dexamethason
  3. Fluticason
  4. Tất cả đều đúng

28. Khi đàm thay đổi như đục, sốt, tăng bạch cầu máu, thâm nhiễm trên X quang phổi ở

bệnh nhân COPD cần

  1. Dùng kháng viêm
  2. Dùng kháng sinh
  3. Dùng kháng dị ứng
  4. Dùng kháng nấm

29. Dùng kháng sinh điều trị bênh phổi tắc nghẽn mạn tính khi

  1. Đàm thay đổi như đục, đặc
  2. Sốt, bạch cầu tăng
  3. Thâm nhiễm trên X quang phổi
  4. Tất cả đều đúng

30. Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính

  1. Không thể chích ngừa
  2. Có thể chích ngừa bằng Alpha 1 antitrypsin
  3. Có thể chích ngừa bằng Beta 1 antitrypsin
  4. Tất cả đều sai

Related Articles

Để lại một bình luận