Đề thi trắc nghiệm Giải Phẫu Bệnh Online – Phần 5

Đề thi trắc nghiệm Giải Phẫu Bệnh Online – Phần 5

bởi admin

I. Bắt đầu bài thi bằng cách bấm vào nút “Start”

Giải Phẫu Bệnh- Phần5

Start
Congratulations - you have completed Giải Phẫu Bệnh- Phần5. You scored %%SCORE%% out of %%TOTAL%%. Your performance has been rated as %%RATING%%
Your answers are highlighted below.
Return
Shaded items are complete.
12345
678910
1112131415
1617181920
End
Return

Xem tất cả các phần trắc nghiệm Giải Phẫu Bệnh khác ở đây:

Phần 1 | Phần 2 | Phần 3 | Phần 4 | Phần 5 | Phần 6 | Phần 7 | Phần 8 | Phần 9 |

II. Xem trước các câu hỏi của bài thi ở dưới đây

1. Rhabdomyoma (rhabdomyo: cơ vân) là tên gọi của:

  1. u cơ vân lành tính
  2. u cơ vân ác tính
  3. có thể là u lành hoặc u ác
  4. là khối u có nguồn gốc biểu mô
  5. các câu trên đều sai

2. Chu kỳ nhân đôi kích thước của khối u ác tính thường là:

  1. trong vòng 45 ngày
  2. 45 – 450 ngày
  3. khoảng 450 ngày
  4. hơn 450 ngày
  5. câu A và B đúng

3. Về vi thể, nói chung các u ác tính không có tính chất sau:

  1. tế bào u phần lớn là tế bào non, chỉ gợi lại phần nào mô gốc của u
  2. quá sản mạnh, phá vỡ lớp đáy, gây đảo lộn cấu trúc
  3. tái tạo lại hình ảnh cấu trúc của mô sinh ra nó
  4. Có các tế bào đậm màu, nhân không đều, nhân quái, nhân chia
  5. các câu trên đều đúng

4. Virus ít gây ung thư nhất là :

  1. papiloma virus (HPV)
  2. Epstein-Bar virus (EBV)
  3. Virus viêm gan A (HAV)
  4. Virus viêm gan B (HBV)
  5. Retrovirus

5. Các mô khá bền vững dưới tác dụng của các tia phóng xạ sinh ung là:

  1. hệ tiêu hoá, xương, da
  2. da, xương, tuyến giáp
  3. hệ tạo huyết, hệ tiêu hoá, xương
  4. hệ tiêu hoá, hệ tạo huyết, da
  5. tuyến giáp, hệ tiêu hoá, hệ tạo huyết

6. Epstein-Barr virus thường hay gây ung thư:

  1. vùng sinh dục
  2. thanh quản
  3. u lympho Burkitt
  4. ung thư biểu mô mũi họng không biệt hoá
  5. Câu A và B sai

7. Người bị nhiễm virus viêm gan B có nguy cơ dễ bị ung thư gan cao hơn so với người

không bị nhiễm virus này gấp:

  1. 2 lần
  2. 20 lần
  3. 200 lần
  4. 2000 lần
  5. các câu trên đều sai

8. Phân độ ung thư theo mô bệnh học căn cứ vào:

  1. độ biệt hoá tế bào u
  2. cấu trúc mô u
  3. mức độ di căn của ung thư
  4. câu A và B đúng
  5. câu A và C đúng

9. Papanicolaou xếp phiến đồ tế bào âm đạo – cổ tử cung thành:

  1. 2 hạng
  2. 3 hạng
  3. 4 hạng
  4. 5 hạng
  5. 6 hạng

10. Theo Papanicolaou, tế bào học nghi ngờ ác tính nhưng không kết luận được là thuộc hạng:

  1. hạng I
  2. hạng II
  3. hạng III
  4. hạng IV
  5. hạng V

11. Broders phân loại ung thư tế bào vảy thành 4 độ căn cứ vào sự biệt hóa tế bào trong

đó nếu có 75 -50% các tế bào biệt hóa thì được xếp:

  1. độ I
  2. độ II
  3. độ III
  4. độ IV

12. Phân loại TNM có nghĩa là:

  1. T: kích thước khối u, N: tình trạng di căn hạch, M: tình trạng di căn xa
  2. T: kích thước khối u, N: tình trạng di căn xa, M: tình trạng di căn hạch
  3. T: tình trạng di căn hạch, N: kích thước khối u, M: tình trạng di căn xa
  4. T: tình trạng di căn xa, N: tình trạng di căn hạch, M: kích thước khối u
  5. T: tình trạng di căn hạch, N: tình trạng di căn xa, M: kích thước khối u

13. Những cơ thể bị suy giảm miễn dịch đều có khả năng bị ung thư do:

  1. dễ mắc bệnh nhiễm khuẩn, nhiễm virus dẫn đến ung thư
  2. dễ mắc các bệnh tự miễn làm giảm khả năng đề kháng trước các nguyên nhân gây ung thư
  3. các tế bào có năng lực miễn dịch không nhận dạng được các tế bào ung thư
  4. hoặc không đủ khả năng để tiêu diệt chúng các câu trên trên đều đúng
  5. các câu trên đều sai

14. Loại tia sau đây thuộc chùm tia sáng mặt trời thường gây ung thư:

  1. tia gamma
  2. tia X
  3. tia tử ngoại
  4. tia hồng ngoại
  5. tia cực tím

15. Chất nitrosamine thường hay gây ung thư hệ tiêu hoá, đặc biệt là ung thư:

  1. thực quản
  2. dạ dày
  3. ruột non
  4. ruột già
  5. gan

16. Bệnh nhân mắc hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS) thường hay bị:

  1. ung thư gan
  2. ung thư hạch
  3. ung thư da
  4. sarcom hệ miễn dịch
  5. ung thư dạ dày

17. Adenoma là tên gọi của:

  1. u lành nói chung
  2. u tuyến lành
  3. u tuyến niêm mạc đại tràng lành tính
  4. câu A và B đúng
  5. câu B và C đúng

18. Pô-líp là những khối u có thể có cuống hoặc không, ít gặp nhất ở:

  1. đại tràng
  2. cổ tử cung
  3. ruột non
  4. dạ dày
  5. da

19. Bệnh Hodgkin hỗn hợp tế bào có đặc điểm:

  1. Hạch có lympho bào loại lớn và loại nhỏ
  2. Có nhiều lympho bào nhất trong các típ của bệnh Hodgkin
  3. Đặc trưng bởi sự xơ hóa mô hạch
  4. Có đủ các loại tế bào: tế bào Reed-Sternberg, bạch cầu ái toan, tương bào, lympho bào
  5. Tổn thương dạng nang kèm dạng lan tỏa

20. Bệnh Hodgkin:

  1. Hay gặp hơn U lympho ác tính không Hodgkin
  2. Đặc trưng bởi các tế bào Reed-Sternberg
  3. Chỉ gặp ở hạch lympho
  4. Là bệnh ác tính khó điều trị khỏi
  5. Câu A và B đúng

Related Articles

Để lại một bình luận