Đề thi trắc nghiệm Giải Phẫu Bệnh Online – Phần 7

Đề thi trắc nghiệm Giải Phẫu Bệnh Online – Phần 7

bởi admin

I. Bắt đầu bài thi bằng cách bấm vào nút “Start”

Giải Phẫu Bệnh- Phần 7

Start
Congratulations - you have completed Giải Phẫu Bệnh- Phần 7. You scored %%SCORE%% out of %%TOTAL%%. Your performance has been rated as %%RATING%%
Your answers are highlighted below.
Return
Shaded items are complete.
12345
678910
1112131415
1617181920
End
Return

Xem tất cả các phần trắc nghiệm Giải Phẫu Bệnh khác ở đây:

Phần 1 | Phần 2 | Phần 3 | Phần 4 | Phần 5 | Phần 6 | Phần 7 | Phần 8 | Phần 9 |

II. Xem trước các câu hỏi của bài thi ở dưới đây

1. Tính đa hình thái tế bào trong Hodgkin có nghĩa là:

  1. Xen lẫn với các tế bào ác tính, còn có sự xâm nhập đa dạng các tế bào khác
  2. Xen lẫn với các tế bào ác tính, còn có sự xâm nhập các tế bào ác tính khác
  3. Xen lẫn với các tế bào lành tính, mô Hodgkin còn có sự xâm nhập đa dạng các tế bào ác tính khác
  4. Xen lẫn với các tế bào hạch lành tính, còn có sự xâm nhập đa dạng tế bào khác
  5. Các câu trên đều sai

2. “U limpho ác tính, lan tỏa, tế bào lớn ” là:

  1. WF4
  2. WF5
  3. WF6
  4. WF7
  5. WF8

3. Bệnh Hodgkin xâm nhập ở 2 vùng hạch trở lên cùng một phía cơ hoành thì thuộc giai đoạn lâm sàng:

  1. I
  2. II
  3. II E
  4. III
  5. IV

4. Bệnh Hodgkin xâm nhập những vùng hạch ở hai phía cơ hoành thì thuộc giai đoạn lâm sàng:

  1. I
  2. II
  3. III
  4. III E
  5. IV

5. Hai típ u limpho ác tính không Hdgkin hay gặp nhất theo Công thức thực hành là:

  1. WF4 và WF5
  2. WF5 và WF6
  3. WF5 và WF7
  4. WF6 và WF7
  5. WF6 và WF8

6. “U limpho ác tính, lan tỏa, hỗn hợp tế bào lớn và nhỏ” là:

  1. WF4
  2. WF5
  3. WF6
  4. WF7
  5. WF8

7. Chọn tổn thương sinh lý gây teo đét tế bào:

  1. Chế độ ăn đói kéo dài
  2. Chèn ép
  3. Liệt dây thần kinh vận động
  4. Thiếu oxy
  5. Già nua

8. Chọn tổn thương tương ứng với loạn sản nặng:

  1. Nhân tăng sắc
  2. Hạt nhân, tế bào to nhỏ không điều
  3. Thoái hoá hốc trong bào tương
  4. Lưới nhiễm sắc thô
  5. Nhân tan

9. Chọn lớp tế bào biệt hoá rõ nhất trong các lớp của da.

  1. Lớp đáy
  2. Lớp cận đáy
  3. Lớp bóng
  4. Lớp hạt
  5. Lớp sừng

10. Các tế bào chưa biệt hoá có đặc điểm

  1. Tế bào thường đa diện
  2. Tỷ lệ N/ NSC lớn
  3. Nhân kiềm tính, có hạt nhân lớn
  4. Bào tương ít và kiềm tính
  5. Chọn B,C,D

11. Gọi là tế bào thoái hoá khi:

  1. Giảm sút về số lượng
  2. Giảm sút về chất lượng
  3. Không đảm bảo chức năng bình thường
  4. Chọn A,B,C
  5. Tăng hoạt động phân bào

12. Sự thoái hoá tế bào được biểu hiện dưới các hình thái tổn thương

  1. Tế bào vảy đục, thoái hoá hốc
  2. Thoái hoá nước
  3. Thoái hoá hyalin
  4. Thoái hoá mỡ, thoái hoá đường
  5. Chọn A,B,C,D

13. Chọn tổn thương nhân tế bào do hoại tử

  1. Nhân chia
  2. Nhân đông
  3. Nhân vỡ
  4. Nhân tan
  5. Chọn BCD

14. Chọn tổn thương bào tương do hoại tử:

  1. Thũng đục
  2. Hoại tử nước
  3. Hoại tử đông
  4. Chọn A.B.C.
  5. Chọn B. C.

15. Chọn tổn thương tương ứng với loạn sán nhẹ :

 

  1. Tế bào nhân kiềm tính
  2. Tỷ lệ N / NSC tăng
  3. Tế bào to nhỏ không đều
  4. Tế bào tăng sinh mạnh
  5. Chọn C.D

16. Chọn tổn thương nhân tế bào do hoại tử:

  1. Nhân đông
  2. Nhân vỡ
  3. Nhân tan
  4. Nhân chia
  5. Chọn B,C,D

17. Chọn tổn thương bào tương của tế bào do hoại tử

  1. Thũng đục
  2. Hoại tử nước
  3. Hoại tử đông
  4. Chọn A,B,C
  5. Chọn B,C

18. Chọn tổn thương tương ứng với loạn sản vừa:

 

  1. Tế bào nhân kiềm tính, có hạt nhân
  2. Tỷ lệ nhân/nhiễm sắc chất tăng
  3. Tế bào to nhỏ không đều
  4. Tế bào tăng sinh mạnh
  5. Chọn B,C,D

19. Chọn tổn thương tương ứng với loạn sản nặng:

 

  1. Hạt nhân, tế bào to nhỏ không đều
  2. Thoái hoá hốc trong bào nhân
  3. Lưới nhiễm sắc thô
  4. Nhân tan
  5. Chọn B.C.

20. Bệnh bướu cổ đơn thuần đồng nghĩa với :

  1. Bệnh Hashimoto
  2. Bệnh bướu giáp độc
  3. Bệnh Basedow
  4. Cả 3 đều sai
  5. Cả 3 đều đúng

Related Articles

Để lại một bình luận