I. Bắt đầu bài thi bằng cách bấm vào nút “Start”
Giải Phẫu Bệnh- Phần 3
Xem tất cả các phần trắc nghiệm Giải Phẫu Bệnh khác ở đây:
Phần 1 | Phần 2 | Phần 3 | Phần 4 | Phần 5 | Phần 6 | Phần 7 | Phần 8 | Phần 9 |
II. Xem trước các câu hỏi của bài thi ở dưới đây
1. Trong các tổn thương dưới đây, tổn thương nào gần với u nhất:
- Phì đại
- Quá sản
- Thoái hóa
- Dị sản
2. Trong các tổn thương dưới đây, tổn thương nào gần với u ác tính nhất:
- Quá sản
- Loạn sản
- Dị sản
- Thoái sản
3. Trong các đặc tính dưới đây, đặc tính nào quan trọng nhất để phân biệt giữa u lành và u ác:
- Tính di động của khối u
- Mật độ của khối u
- Kích thước của khối u
- Có và không có vỏ bọc khối u
4. Đặc điểm vi thể nào gợi sự ác tính rõ của mô
- Sự di căn
- Mất cực tính
- Sự lan tràn của tế bào u
- Sự quá sản tế bào
5. U không có tính chất sau:
- Khối u sống trên cơ thể người bệnh như vật ký sinh
- Khối u lớn là u ác tính
- Sự tăng sinh tế bào u có tính tự động
- U phát triển bất thường, sinh sản thừa, tăng trưởng quá mức
- U có thể tạo ra một mô mới ảnh hưởng đến hoạt động của một cơ quan trong cơ thể
6. Quá sản không có đặc điểm sau:
- Còn gọi là chuyển sản
- Có thể hồi phục
- Là sự gia tăng số lượng tế bào làm cho mô và cơ quan quá sản tăng thể tích
- Các tế bào vẫn bình thường về hình dạng và kích thước
- Khác với phì đại
7. Dị sản không có đặc điểm sau:
- Là sự thay thế một loại tế bào đã biệt hóa bởi một loại tế bào đã biệt hóa khác
- Các tế bào trụ ở niêm mạc phế quản có thể được thay thế bằng các tế bào biểu mô trụ tầng do hút thuốc lá kinh niên hoặc do thiếu vitamin A là một ví dụ của dị sản
- Còn gọi là tăng sản
- Câu A và câu B đúng
Câu B và câu C đúng
8. Loạn sản không bao gồm đặc điểm sau:
- Có thể chia làm 2 loại
- Còn gọi là nghịch sản
- Là sự quá sản và thay đổi phần nào chất lượng tế bào và mô
- Các tế bào mất định hướng, số lượng tế bào gia tăng, phân bào nhiều hơn
- Các câu trên đều đúng
9. Sự thoái sản không có đặc điểm sau:
- Các tế bào phát triển ngược với quá trình tiến triển, biệt hóa bình thường
- Còn gọi là bất thục sản hay giảm sản
- Các tế bào này mất sự biệt hóa về cấu trúc và chức năng
- Thoái sản là tổn thương có thể hồi phục
- Là đặc điểm quan trọng của ung thư
10. Thành phần chất đệm u không bao gồm:
- Huyết quản và bạch huyết quản
- Các tế bào phản ứng như lympho bào, đại thực bào, bạch cầu đa nhân
- Các nhánh thần kinh
- Cơ trơn hoặc cơ vân
- Mô liên kết
11. Khối u có nhiều loại tế bào xuất phát từ nhiều lá thai:
- Gọi là u quái
- Gọi là u hỗn hợp
- Gọi là u kết hợp
- Gọi là u biểu mô
- Có tên gọi tận cùng là OMA
12. U xơ lành được gọi tên là:
- Fibrosarcoma
- Lipoma
- Fibroma
- Liposarcoma
Osteosarcoma
13. Ung thư sụn có tên gọi là:
- Fibrosarcoma
- Liposarcoma
- Osteosarcoma
- Chondrosarcoma
- Chondosarcoma
14. U ác xuất phát từ mô liên kết có tên gọi tận cùng:
- luôn luôn là CARCINOMA
- luôn luôn là SARCOMA
- luôn luôn là OMA
- là CARCINOMA, một số loại vẫn có đuôi là OMA
- là SARCOMA, một số loại vẫn có đuôi là OMA
15. U lành không có đặc điểm sau:
- Hiếm khi tái phát
- Có ranh giới rõ
Không giống mô bình thường - Phát triển tại chỗ
- Không di căn
16. Đặc điểm sau không phải của u ác tính:
- Ranh giới khá rõ
- Dễ tái phát và di căn
- Thường phát triển nhanh
- Không giống mô bình thường
- Các câu trên đều đúng
17. Về đại thể “ u có vỏ bọc, ranh giới rõ, không xâm nhập, di động” là đặc điểm của:
- U ác tính
- U lành tính
- Giai đoạn đầu của u lành tính
- Giai đoạn đầu của u ác tính
- Có thể gặp ở cả u lành lẫn u ác
18. Nitrosamine là chất chuyển hoá từ nitrite dùng để bảo quản thịt có thể gây ung thư:
- Bàng quang
- Gan
- Dạ dày
- Ruột
- Thực quản
19. Nguyên nhân gây ung thư ở người ít liên quan đến:
- Hoá chất
- Vi rút
- Vi khuẩn
- Nguyên nhân bào thai
- Phóng xạ
20. Ở người, các chất phóng xạ gây ung thư thường gặp nhất là:
- ung thư tuyến giáp
- ung thư vú
- ung thư tuyến nước bọt
- bệnh bạch cầu
- ung thư phổi