I. Bắt đầu bài thi bằng cách bấm vào nút “Start”
Giải Phẫu Bệnh- Phần 4
Xem tất cả các phần trắc nghiệm Giải Phẫu Bệnh khác ở đây:
Phần 1 | Phần 2 | Phần 3 | Phần 4 | Phần 5 | Phần 6 | Phần 7 | Phần 8 | Phần 9 | Phần 10 | Phần 11 | | Phần 12
II. Xem trước các câu hỏi của bài thi ở dưới đây
1. Các papiloma virus (HPV) thường gây ra một số bệnh, ngoại trừ:
- ung thư cổ tử cung
- mụn hạt cơm ở da
- u nhú ở vùng sinh dục
- ung thư thanh quản
- U lympho Burkitt
2. Các loại virus DNA hay gây ung thư nhất không bao gồm virus sau:
- virus HIV
- Papiloma virus
- virus viêm gan B
- Epstein-Barr virus
- Câu B và D đúng
3. Phân độ của ung thư có thể dựa theo:
- mức độ biệt hoá của tế bào u
- hình thái, cấu trúc mô
- sự biến đổi tế bào trên phiến đồ
- phân loại TNM
- tất cả các câu trên đều đúng
4. Đặc điểm sau không phải là tính chất của ung thư:
- Ung thư biểu mô tuyến tiền liệt rất cao ở Việt nam trong khi nó lại chiếm tỷ lệ khá thấp ở Mỹ
- Ung thư vú tăng mạnh ở nữ giới
- Ung thư dạ dày bắt đầu giảm từ từ tại Mỹ
- Tỷ lệ ung thư dạ dày ở Nhật gấp gần 7 lần ở Mỹ
- Ung thư phổi tăng nhanh tại những quốc gia đã và đang phát triển
5. Tần số sinh u có thể thay đổi theo các yếu tố sau, ngoại trừ:
- điều kiện sinh hoạt
- chủng tộc
- chế độ dinh dưỡng
- địa dư
- môi trường sống
6. Có 2 loại quá sản:
- Quá sản đơn giản và quá sản trầm trọng
- Quá sản lành tính và quá sản ác tính
- Quá sản chức năng và quá sản hồi phục
- Quá sản chức năng và quá sản tái tạo
- Quá sản hồi phục và quá sản không hồi phục
7. Quá sản tuyến giáp trong bệnh Basedow là:
- Quá sản lành tính
- Quá sản ác tính
- Quá sản tái tạo
- Quá sản hồi phục
- Quá sản chức năng
8. Tổn thương sau đây là tổn thương không hồi phục:
- thoái sản
- quá sản
- loạn sản trầm trọng
- dị sản
- loạn sản đơn giản
9. Loạn sản:
- là tổn thương không hồi phục
- không điều trị có thể dẫn đến ung thư
- phân biệt được với ung thư thực sự khá dễ dàng
- còn gọi là bất thục sản
- là do dị sản lâu ngày không điều trị
10. Thoái sản:
- là hậu quả của loạn sản kéo dài
- còn gọi là giảm sản
- là đặc điểm chính của ung thư, tất cả các tế bào ung thư đều giảm biệt hóa
- có thể hồi phục hoặc không hồi phục
- các tế bào mất sự biệt hoá về cấu trúc nhưng có thể còn hoạt động chức năng
11. Quá sản tuyến vú trong kỳ dậy thì là quá sản:
- bù trừ
- chức năng
- phì đại
- tái tạo
- lành tính
12. Quá sản dễ nhầm với:
- loạn sản
- phì đại
- dị sản
- chuyển sản
- tăng sản
13. Tổn thương sau đây không tăng số lượng tế bào:
- quá sản và loạn sản
- phì đại và loạn sản
- loạn sản
- phì đại
- quá sản
14. Biểu mô trụ ở niêm mạc phế quản được thay thế bằng biểu mô lát tầng do hút thuốc lá kinh niên là tổn thương:
- quá sản
- chuyển sản
- nghịch sản
- loạn sản
- tăng sản
15. Cơ bản u:
- dễ phân biệt với chất đệm u trong trường hợp u biểu mô
- dựa vào đó để phân định u thuộc về thành phần biểu mô hay liên kết
- là thành phần nuôi dưỡng tế bào u
- khó phân biệt với chất đệm u nếu u là u của mô liên kết
- các câu trên đều đúng
16. Khối u có nhiều loại tế bào xuất phát từ một lá thai:
- Gọi là u quái
- Gọi là u kết hợp
- Gọi là u hỗn hợp
- Gọi là u biểu mô
- Gọi là u liên kết
17. U lành:
- u có nguồn gốc biểu mô có tên gọi đơn giản hơn u có nguồn gốc liên kết
- một số có thể có tên gọi tận cùng bằng SARCOMA hay CARCINOMA
- thường dựa vào hình ảnh đại thể để gọi tên u
- thường có tên gọi tận cùng là OMA
- thường dựa vào hình ảnh vi thể để gọi tên u
18. Melanoma là tên gọi của:
- u lành tính của tế bào hắc tố
- u ác tính của tế bào hắc tố
- chung cho cả u lành và u ác khi chưa phân biệt được
- là u ác tính của mô liên kết
- các câu trên đều sai
19. Pô-líp cổ tử cung:
- là u có thể lành tính hoặc ác tính
- là u lành tính được gọi tên dựa trên hình ảnh vi thể
- là u ác tính được gọi tên dựa trên hình ảnh đại thể
- là u ác tính được gọi tên dựa trên hình ảnh vi thể
- là u lành tính được gọi tên dựa trên hình ảnh đại thể
20. U ác xuất phát từ biểu mô có tên gọi tận cùng:
- luôn luôn là CARCINOMA
- luôn luôn là SARCOMA
- luôn luôn là OMA
- là CARCINOMA, một số loại vẫn có đuôi là OMA
- là SARCOMA, một số loại vẫn có đuôi là OMA