I. Bắt đầu bài thi bằng cách bấm vào nút “Start”
Hóa Sinh- Phần 6
Xem tất cả các phần trắc nghiệm Hóa Sinh khác ở đây:
Phần 1 | Phần 2 | Phần 3 | Phần 4 | Phần 5 | Phần 6 | Phần 7 | Phần 8
II. Xem trước các câu hỏi của bài thi ở dưới đây
1. Nồng độ các chất điện giải máu giảm gặp trong trường hợp:
A. Giảm protein máu, nôn nhiều
B. Ỉa chảy giai đoạn đầu
C. Tăng aldosteron, giảm protein máu
D. Nôn nhiều
2. Tính chất của monosaccarid để áp dụng xét nghiệm glucose niệu:
A. Tính khử
B. Tính oxy hoá
C. Tạo este
D. Tạo glucosid
3. Giai đoạn 1 của bệnh đái đường xét nghiệm thấy:
A. Glucose máu tăng, glucose niệu (+)
B. Glucose máu giảm
C. Cetonic niệu
D. Sắc tố mật niệu
3. Giai đoạn 2 của bệnh đái đường xét nghiệm có:
A. Glucose máu tăng
B. Glucose máu tăng cao, glucose niệu (++++)
C. Cetonic niệu
D. pH máu giảm
4. Con đường đường phân xảy ra trong tế bào nhằm mục đích nào sau đây:
A. Cung cấp nhiều ribose
B. Cung cấp nhiều acid amin
C. Cung cấp nhiều năng lượng ATP
D. Cung cấp nhiều NADPHH+
5. Nồng độ cholesterol máu của người bình thường nằm trong khoảng nào sau đây:
A. 65 – 82 g/l
B. 3,9 – 5,2 mmo/l
C. 0,46 – 1,88 mmol/l
D. 2,5 – 7,5 mmol/l
6. Hemoglobin được cấu tạo bởi:
A. 1 chuỗi poypeptid và 1 nhân hem
B. 4 chuỗi polypeptid và 1 nhân hem
C. 1 chuỗi polypeptid và 4 nhân hem
D. 4 chuỗi polypeptid và 4 nhân hem
7. Yếu tố tham gia vào cơ chế vận chuyển nước là:
A. Yếu tố nội tiết
B. Áp lực thẩm thấu
C. Nồng độ glucose trong máu
D. A và B
8. Áp suất thẩm thấu có tác dụng:
A. Đẩy nước từ nơi có ASTT cao về nơi có ASTT thấp
B. Kéo nước từ có ASTT thấp đến nơi có ASTT cao
C. Giữ nước ở vùng có ASTT thấp
D. Không làm thay đổi sự phân bố nước giữa các khu vực
9. Yếu tố tạo nên áp suất thẩm thấu:
A. Các chất điện giải,
B. Protein, Glucose Huyết áp
C. Muối vô cơ rắn không hoà tan
D. Thành mạch
10. Đơn vị chức năng của thận là:
A. Nephron
B. Bao Bowman
C. Quai Hellé
D. Tất cả đều đúng
11. Quá trình siêu lọc ở cầu thận tạo ra:
A. Nước tiểu đầu
B. Nước tiểu thực sự
C. Huyết tương
D. Cả A và B
12. Trong nước tiểu ban đầu không có
A. Glucose
B. Protein
C. Ure
D. Acid uric
13. Dựa vào tính chất nào của các monosaccarid để tìm được glucose trong nước tiểu:
A. Tính oxy hoá
B. Tinh oxy hóa – khử
C. . Tính khử
D. Tính chuyển dạng đồng phân
14. Thận không có chức năng nào sau đây sau :
A. Bài tiết chất cặn bã
B. Khử độc
C. Tham gia điều hoà thăng bằng acid – base
D.Chuyển hoá các chất
15. Chất được ống thận tái hấp thu hoàn toàn là:
A. Glucose
B. Muối vô cơ
C. Urê
D. Nước
16. Bilirubin liên hợp có đặc điểm:
A. Tan trong nước
B. Độc, gây ngứa
C. Không tan trong nước
D. Màu xanh
17. Thức ăn có bản chất là glucid sau khi được tiêu hóa, hấp thu vào máu sẽ tồn tại trong máu ở dạng glucose là nhờ tính chất sau của các monosaccarid:
A. Tính oxy hoá
B. Tinh oxy hóa – khử
C. Tính khử
C. Tính chuyển dạng đồng phân
18. Gan có chức năng nào sau đây :
A. Tạo mật
B. Giữ thăng bằng acid- bazơ
C. Nội tiết
D. Chuyển hoá muối- nước
19. Mục đích của chu trình ure trong cơ thể là:
A. Biến đổi NH4+ thành acid uric rồi thải ra ngoài.
B. Biến NH4+ thành ure rồi thải ra ngoài.
C. Biến chất độc ngoại sinh thành chất không độc rồi thải ra ngoài.
D. Biến acid uric thành ure rồi thải ra ngoài.
20., Tại sao trong cơ thể chỉ có glutamat được khử amin với tốc độ cao :
A. Vì chỉ gan mới chuyển hoá glutamat
B. Vì glutamat có nồng độ cao nhất
C. Vì enzym glutamat dehydrogenase hoạt động mạnh
D. Vì chỉ có glutamat mới được vận chuyển đến gan