I. Bắt đầu bài thi bằng cách bấm vào nút “Start”
Huyết Học- Phần 1
Xem tất cả các phần trắc nghiệm Huyết Học khác ở đây:
Phần 1 | Phần 2 | Phần 3 | Phần 4 | Phần 5 | Phần 6 |
II. Xem trước các câu hỏi của bài thi ở dưới đây
1- ở trẻ sơ sinh, lượng Hb F chiếm:
- 1 %
- B. < 10 %
- > 10 %
- D. < 85 %
2- Thể tích huyết tương trong máu toàn phần chiếm tỷ lệ:
- 55-60%
- B. 50-55%
- 40-45%
- D. 60-65%
3- ở người trưởng thành tỷ lệ HbF còn:
- <1%
- B. < 10%
- C < 85%
- D. < 99%
4- Huyết thanh và huyết tương khác nhau dựa vào:
- Các yếu tố đông máu
- B. Các tế bào máu
- Các chất hoà tan
- D. Các chất không hoà tan
5- Phân tử huyết sắc tố được cấu tạo bởi:
- Một chuỗi polypeptit gắn 1 hem
- 1 chuỗi polypeptit gắn 4 hem
- 4 chuỗi polypeptit gắn 1 hem
- 4 chuỗi polypeptit gắn 4 hem
6- Hb A được cấu tạo bởi:
- 2 chuỗi anpha polypeptit
- 2 chuỗi beta polypeptit
- 2 chuỗi gama polypeptit
- Cả A + B
7- Những hồng cầu già thường có kích thước:
- 4-6 mm
- . 7-8mm
- 8-9mm
- . 9-12mm
8- Hội chứng Thalasemie do nguyên nhân:
- Rối loạn nhân hem
- Rối loạn cấu trúc Hb
- Rối loạn quá trình trưởng thành của hồng cầu
- Cả 1,2,3
9- Hb vận chuyển oxy với phản ứng:
- Phản ứng lên men
- . Phản ứng trao đổi
- Phản ứng oxy hoá
- . Phản ứng oxy hoá khử
10- Gọi là bạch cầu hạt khổng lồ khi nó có kích thước:
- 10 – 15 mm
- 12 – 18 mm
- C. >15 mm
- > 20 mm
11- Lymphocyte thường có kích thước khoảng:
- 5 – 15 mm
- 8 – 10 mm
- 15 – 20mm
- 12 – 18 mm
12- Nguyên sinh chất của Lymphocyte thường chiếm:
- Gần hết tế bào
- 1 / 3 tế bào
- 1 / 5 tế bào
- Từ 1 / 5 – 1 / 3 tế bào
13- ở người lớn, tỷ lệ Lymphocyt nhỏ so với tổng số Lympho trong máu chiếm:
- 20 %
- 49 %
- 90 %
- 10 %
14- Số lượng bạch cầu hạt trung tính tăng trong trường hợp:
- Nhiễm khuẩn cấp
- Nhiễm khuẩn mạn
- Nhiễm Virus
- Nhiễm ký sinh trùng
15- Nhiễm nhiều giun sán sẽ thấy loại bạch cầu sau tăng:
- BC đoạn trung tính
- BC đoạn Axit
- .BC đoạn Bazơ
- Lympho
16- Bạch cầu hạt ưa Axit tăng cao và liên tục trong bệnh:
- Nhiễm khuẩn cấp
- Do giun sán
- Sốt rét
- . Sốc phản vệ
17- Lymphoxit thường tăng cao trong bệnh:
- Hodgkin
- Lao
- Ho gà
- Cả 2 và 3
18- Được gọi là bạch cầu hạt ưa axit khi nguyên sinh chất của nó chứa các hạt đặc hiệu với đặc điểm:
- To, nhỏ, màu xanh
- Nhỏ, màu đỏ
- To đều, màu vàng
- To, màu xanh đen
19- Bạch cầu hạt góp phần thu hút các bạch cầu hạt khác cùng đến ổ nhiễm trùng bằng cách:
- Giải phóng vào môi trường các hạt và men
- Tiếp xúc nhận diện vi khuẩn
- Trình diện kháng nguyên
- Bắt giữ vi khuẩn
20- Được gọi là tiểu cầu khổng lồ khi có kích thước:
- > 10mm
- > 5 mm
- > 9 mm
- > 4mm