Đề thi trắc nghiệm Huyết học – Phần 2 (20 test)

Đề thi trắc nghiệm Huyết học – Phần 2 (20 test)

bởi admin

I. Bắt đầu bài thi bằng cách bấm vào nút “Start” 

Huyết Học- Phần 2

Start
Congratulations - you have completed Huyết Học- Phần 2. You scored %%SCORE%% out of %%TOTAL%%. Your performance has been rated as %%RATING%%
Your answers are highlighted below.
Return
Shaded items are complete.
12345
678910
1112131415
1617181920
End
Return

Xem tất cả các phần trắc nghiệm Huyết Học khác ở đây:

Phần 1 | Phần 2 | Phần 3 | Phần 4 | Phần 5 | Phần 6 |

II. Xem trước các câu hỏi của bài thi ở dưới đây

1- Được gọi là số lượng tiều cầu giảm thực sự khi:

  1. < 50 G/l
  2.  < 80 G/l
  3. . < 100 G/l
  4. < 140 G/l

2- Thành mạch sẽ kém tính bền vững nếu số lượng tiểu cầu:

  1.  < 50 G/l
  2. < 80 G/l
  3. < 120 G/l
  4.  < 140 G/l

3- Được gọi là tiểu cầu ngưng kết tốt khi quan sát trên tiêu bản máu thấy:

  1. Tiểu cầu đứng riêng rẽ
  2. B. Tiểu cầu tròn đều
  3. Từng đám tiểu cầu
  4. D. Tiểu cầu phồng to

4- Tiêủ cầu có hình dạng :

  1. Hình cầu
  2.  Hình đĩa tròn hoặc bầu dục
  3. Hình trứng
  4.  Hình tròn

5- Tiểu cầu không có thành phần sau :

  1. Màng
  2. . Hạt
  3. Nguyên sinh chất
  4. . Nhân

6- Vùng trung tâm của tiểu cầu có đặc điểm:

  1. Chứa các hạt ưa azua bắt màu xanh
  2. B. Chứa các hạt ưa azua bắt màu đỏ tím
  3. Chứa các hạt ưa azua bắt màu hồng
  4. Chứa các hạt ưa azua bắt màu vàng

7- Tiểu cầu tham gia chức năng co cục máu nhờ có:

  1. Thrombopoietin
  2.  Thromboglobulin
  3. . Thrombosthenin
  4. Fibronectin

8- Tiểu cầu có khả năng vận chuyển các chất:

  1. Serotonin
  2. . Adrenalin
  3. Noradrenalin
  4.  Tất cả các ý trên đều đúng

9- Bệnh nhân bị nhiễm KST đường ruột có thể bị thiếu máu loại:

  1. Hồng cầu nhỏ hình bi.
  2. B. Hồng cầu nhỏ nhược sắc.
  3. Hồng cầu kích thước, màu sắc bình thường.
  4. Hồng cầu to, nhỏ không đều.

10- Được gọi là thiếu máu hồng cầu to khi:

  1. TTTBHC > 100 fl.
  2.  MCH >28pg
  3.  LHbTBHC cao.
  4.  Cả 1 vàc 2

11- Thiếu máu hồng cầu bình thường, bình sắc không có đặc điểm:

  1. MCHC < 360g/l
  2.  MCH< 32pg
  3.  MCV < 60fl
  4. SLHC<3,5T/l

12-Thiéu máu hồng cầu to thường gặp do nguyên nhân nào dưới đây:

  1. Bất thường huyết sắc tố
  2.  Tan máu
  3. Tăng nguyên hồng cầu sắt
  4.  Thiếu VTM B12 và acid folic

13- Kháng thể tự nhiên chống A, chống B có thể phát triển hoàn thiện từ khi:

  1. Còn trong bào thai.
  2.  Ngay sau khi sinh.
  3. Trẻ 1 tháng tuổi.
  4.  Trẻ 5 tháng tuổi.

14- Bệnh nhân này sẽ được xác định là nhóm máu Rh âm khi có tổ hợp gen:

  1. CDE.
  2.  CDe.                          .
  3. cDE.
  4.  CdE.

15- Kháng thể miễn dịch có thể xuất hiện sau khi bất đồng nhóm máu giữa mẹ và thai như sau:

  1. Mẹ nhóm Rh (-) con Rh (+) B.
  2. Mẹ nhóm Rh (+) con Rh (-)
  3. Mẹ nhóm Rh (-) con Rh (-) D.
  4. Mẹ nhóm Rh (+) con Rh (+)

16- Kháng thể miễn dịch có thể xuất hiện ở bệnh nhân nếu:

  1. Bệnh nhân Rh (+) được truyền máu Rh (+)
  2. Bệnh nhân Rh (+) được truyền máu Rh (-)
  3. C. Bệnh nhân Rh (-) được truyền máu Rh (+)
  4. Bệnh nhân Rh (-) được truyền máu Rh (-)

17- Kháng nguyên Rh (D) ở hồng cầu của trẻ sơ sinh có khả năng:

  1. A. Phản ứng mạnh với kháng thể chống D.
  2. Phản ứng yếu với kháng thể chống D.
  3. Phản ứng rất yếu với kháng thể chống D.
  4. Có thể phản ứng với kháng thể chống D.

18- Kháng thể chống Rh có đặc điểm:

  1. Thường là những IgG. B. Phát hiện bằng phản ứng ngưng kết.
  2. Phát hiện bằng phản ứng Coombs. D. Cả A + C

19- Nhóm máu O nguy hiểm là nhóm máu  có đặc tính:

  1. Chỉ có kháng thể chống A, chống B tự nhiên
  2. Chỉ có kháng thể chống A, chống B miễn dịch
  3. Không có kháng thể chống A, chống B tự nhiên
  4. Có cả kháng thể chống A, chống B tự nhiên và miễn dịch

20- Những người nhóm máu Rh(-) khi cần truyền máu có thể:

  1. Nhận máu bất kỳ
  2. . Chỉ nhận máu Rh(-)
  3. Chỉ nhận máu Rh(+)
  4.  Tất cả đều sai

 

 

Related Articles

Để lại một bình luận