I. Bắt đầu bài thi bằng cách bấm vào nút “Start”
Huyết Học- Phần 2
Xem tất cả các phần trắc nghiệm Huyết Học khác ở đây:
Phần 1 | Phần 2 | Phần 3 | Phần 4 | Phần 5 | Phần 6 |
II. Xem trước các câu hỏi của bài thi ở dưới đây
1- Được gọi là số lượng tiều cầu giảm thực sự khi:
- < 50 G/l
- < 80 G/l
- . < 100 G/l
- < 140 G/l
2- Thành mạch sẽ kém tính bền vững nếu số lượng tiểu cầu:
- < 50 G/l
- < 80 G/l
- < 120 G/l
- < 140 G/l
3- Được gọi là tiểu cầu ngưng kết tốt khi quan sát trên tiêu bản máu thấy:
- Tiểu cầu đứng riêng rẽ
- B. Tiểu cầu tròn đều
- Từng đám tiểu cầu
- D. Tiểu cầu phồng to
4- Tiêủ cầu có hình dạng :
- Hình cầu
- Hình đĩa tròn hoặc bầu dục
- Hình trứng
- Hình tròn
5- Tiểu cầu không có thành phần sau :
- Màng
- . Hạt
- Nguyên sinh chất
- . Nhân
6- Vùng trung tâm của tiểu cầu có đặc điểm:
- Chứa các hạt ưa azua bắt màu xanh
- B. Chứa các hạt ưa azua bắt màu đỏ tím
- Chứa các hạt ưa azua bắt màu hồng
- Chứa các hạt ưa azua bắt màu vàng
7- Tiểu cầu tham gia chức năng co cục máu nhờ có:
- Thrombopoietin
- Thromboglobulin
- . Thrombosthenin
- Fibronectin
8- Tiểu cầu có khả năng vận chuyển các chất:
- Serotonin
- . Adrenalin
- Noradrenalin
- Tất cả các ý trên đều đúng
9- Bệnh nhân bị nhiễm KST đường ruột có thể bị thiếu máu loại:
- Hồng cầu nhỏ hình bi.
- B. Hồng cầu nhỏ nhược sắc.
- Hồng cầu kích thước, màu sắc bình thường.
- Hồng cầu to, nhỏ không đều.
10- Được gọi là thiếu máu hồng cầu to khi:
- TTTBHC > 100 fl.
- MCH >28pg
- LHbTBHC cao.
- Cả 1 vàc 2
11- Thiếu máu hồng cầu bình thường, bình sắc không có đặc điểm:
- MCHC < 360g/l
- MCH< 32pg
- MCV < 60fl
- SLHC<3,5T/l
12-Thiéu máu hồng cầu to thường gặp do nguyên nhân nào dưới đây:
- Bất thường huyết sắc tố
- Tan máu
- Tăng nguyên hồng cầu sắt
- Thiếu VTM B12 và acid folic
13- Kháng thể tự nhiên chống A, chống B có thể phát triển hoàn thiện từ khi:
- Còn trong bào thai.
- Ngay sau khi sinh.
- Trẻ 1 tháng tuổi.
- Trẻ 5 tháng tuổi.
14- Bệnh nhân này sẽ được xác định là nhóm máu Rh âm khi có tổ hợp gen:
- CDE.
- CDe. .
- cDE.
- CdE.
15- Kháng thể miễn dịch có thể xuất hiện sau khi bất đồng nhóm máu giữa mẹ và thai như sau:
- Mẹ nhóm Rh (-) con Rh (+) B.
- Mẹ nhóm Rh (+) con Rh (-)
- Mẹ nhóm Rh (-) con Rh (-) D.
- Mẹ nhóm Rh (+) con Rh (+)
16- Kháng thể miễn dịch có thể xuất hiện ở bệnh nhân nếu:
- Bệnh nhân Rh (+) được truyền máu Rh (+)
- Bệnh nhân Rh (+) được truyền máu Rh (-)
- C. Bệnh nhân Rh (-) được truyền máu Rh (+)
- Bệnh nhân Rh (-) được truyền máu Rh (-)
17- Kháng nguyên Rh (D) ở hồng cầu của trẻ sơ sinh có khả năng:
- A. Phản ứng mạnh với kháng thể chống D.
- Phản ứng yếu với kháng thể chống D.
- Phản ứng rất yếu với kháng thể chống D.
- Có thể phản ứng với kháng thể chống D.
18- Kháng thể chống Rh có đặc điểm:
- Thường là những IgG. B. Phát hiện bằng phản ứng ngưng kết.
- Phát hiện bằng phản ứng Coombs. D. Cả A + C
19- Nhóm máu O nguy hiểm là nhóm máu có đặc tính:
- Chỉ có kháng thể chống A, chống B tự nhiên
- Chỉ có kháng thể chống A, chống B miễn dịch
- Không có kháng thể chống A, chống B tự nhiên
- Có cả kháng thể chống A, chống B tự nhiên và miễn dịch
20- Những người nhóm máu Rh(-) khi cần truyền máu có thể:
- Nhận máu bất kỳ
- . Chỉ nhận máu Rh(-)
- Chỉ nhận máu Rh(+)
- Tất cả đều sai