I. Bắt đầu bài thi Ngoại khoa- Các vấn đề nôi tiết và vú bằng cách bấm vào nút “Start”
Các vấn đề nôi tiết và vú
II. Xem trước các câu hỏi của bài thi Ngoại khoa- Các vấn đề nôi tiết và vú dưới đây:
1. Câu nào dưới đây nói về suy vỏ thượng thận là đúng
a. Điều trị với các Steroid ngoại sinh thường không hiệu quả
b. Thường gặp như là một di căn của ung thư xa, như ung thư phổi hoặc ung thư vú
đến tuyến thượng thận
c. Suy tuyến thượng thận mạn ( bệnh Addison) ở bệnh nhân trước phẫu thuật nên
được xem xét bằng một nhóm các xét nghiệm tìm kiếm tăng glucose máu , tăng natri
máu, hạ kali máu.
d. Tử vong do suy thương thận mạn tính không điều trị có thể xảy ra trong vài tiếng
đồng hồ phẫu thuật
e. Nguyên nhân nền thường gặp nhất là nhiễm khuẩn vi khuẩn lao đề kháng
2, Hình chụp tuyến giáp dưới đây phù hợp với bệnh nào dưới đây:
a. U tuyến tăng tiết
b. Bệnh Grave
c. Tuyến giáp lạc chỗ bên ( lateral aberrant thyroid)
d. Ung thư biêu mô nhú ( papillary carcinoma)
e. Ung thư biểu mô tuỷ( Medullary carcinoma)
3. Một bé gái 17 tuổi với một khối u trước cổ. Chụp tuyến giáp, hình ảnh bên dưới,
phù hợp nhất với bệnh nào dưới đây?
a. U tuyến tăng tiết
b. U tuyến cận giáp
c. Còn ống giáp lưỡi
d. Bệnh Grave
e. Carcinoma
4. Bệnh nhân nữ 35 tuổi chụp X quang vú( mammogram) tầm soát lần đầu. Hình
ảnh Xquang vú nào dưới đây cần phải sinh thiết vú?
a. Những nốt canxi hoá đường kính lớn hơn 2mm
b. Có nhiều hơn 5 nhóm nốt canxi hoá trên 1cm2
c. Mật độ mờ đi với sự đè
d. Những nốt nhỏ canxi hoá hình dĩa
e. Nhiêù vùng đậm độ được giới hạn tốt hình tròn
5. Sự hoạt hoá receptor của Estrogen là tiên lượng hữư ích trên lâm sàng của:
a. Sự xuất hiện của ung thư buồng trứng
b. Sự xuất hiện của ung thư di căn
c. Đáp ứng với hoá trị
d. Đáp ứng với điều trị hormon
e. Sự tiến triển của loãng xương
6. Khi hiện tượng tăng tiếp sữa xuất hiện ở một học sinh cấp 3, thì tìm kiếm để
chẩn đoán nào:
a. Teo tuyến sinh dục
b. Bán manh 2 thái dương ( bitemporal hemianopia)
c. Lồi mắt và lag mi mắt
d. Tăng huyết áp từng cơn ( episodic hypertension)
e. Bướu trâu ( Buffalo hump)
7. Chẩn đoán cường tuyến cận giáp nguyên phát được nghĩ đến nhất với kết quả
a. Nồng độc acid phosphatase máu trêm 120 IU/L
b. Nồng độ Alkaline phosphatase máu trên 120 IU/L
c. Nồng độ Canxi máu trên 11mg/dL
d. Nồng độ Canxi nước tiểu dưới 100mg/ngày
e. Nồng độ hormon cận giáp dưới 5pmol/L
8. Somatostain tham gia vào quá trình nào dưới đây?
a. Ức chế tế bào vỏ thượng thận
b. Ức chế tế bào anpha của tuỵ tạng
c. Kích thích tế bào Gastrin hang vị
d. Kích thích các tế bào ở tá tràng tiết Secretin
e. Kích thích nhu động ống tiêu hoá
9. Câu nào dưới đây liên quan đến hội chứng Cushing thứ phát sau u tuyến thượng
thận là đúng
a. U tuyến thượng thận gây 40-60% tất cả các case hội chứng Cushing
b. Các thủ thuật sinh hoá và tia X thì nói chung không thành công ở những khối u một
bên trước phẫu thuật
c. Thăm dò 2 tuyến thượng thận được chỉ định
d. Đối với những khối u không phức tạp, thì việc phẫu thuật mở qua màng bụng
thường được thực hiện
e. Liệu pháp corticoid sau phẫu thuật được chỉ định để phòng suy tuyến thượng
thận.
10. Một bệnh nhân nữ 40 tuổi phát hiện có một khối dạng nang nhạy cảm nhẹ , kích
thước từ 1-2cm ở vú, và không có cảm giác gì về hạch nách. Bạn sẽ làm gì dưới đây?
a. Bảo đảm và khám lại trực tiếp ở giai đoạn sau kì kinh nguyệt
b. Sinh thiết cắt trực tiếp
c. Chọc hút khối u với phân tích tế bào học
d. Định khu vùng sinh thiết bằng chất chỉ điểm huỳnh quang
e. Chụp vú và đánh giá lại những thông tin mới
11. Câu nào dưới đây liên quan đến ung thư giáp do tia xạ là đúng?
a. Thường sau chiếu xạ liều cao ở đầu và cổ
b. Một bệnh nhân với tiền sử chiếu xạ là an toàn nếu không có ung thư nào được
phát hiện trong 20 năm sau khi tiếp xúc
c. Gần 25% bệnh nhân với tiền sử chiếu xạ ở đầu và cổ phát triển ung thư giáp
d. Hầu hết ung thư giáp do chiếu xạ là ung thư dạng nang
e. Điều trị là cắt tuyến giáp bán phần ( near- total thyroidectomy) hoặc hoàn toàn(
total thyroidectomy).
12. Tiến trình của ung thư biểu mô nhú tuyến giáp(papillary carcinoma of the
thyroid) được mô tả đúng nhất với câu nào dưới đây?
a. Di căn hiếm, phát triển tại chỗ nhanh, ăn mòn trong khí quản và các mạch máu lớn
là thường gặp
b. Xâm lấn tại chỗ và di căn hầu như không bao giờ có, điều này làm cho thuật ngữ
carcimona có thể hiểu lầm
c. Di căn xương là thường và tình trạng tiêu xương đặc biệt là ở các xương đốt sống.
d. Di căn thường thấy ở các hạch lypho cổ, di căn xa và xâm lấn tại chỗ hiếm thấy
e. Di căn nhanh , rộng của gan, phổi, tuỷ xương làm cho tỷ lệ sống trong 5 năm
khoảng 10%
13. Bệnh u nang vú ( Fibrocystic disease) liên quan đến sự tăng nồng độ trong máu của:
a.Testosterone
b. Progesterone
c. Estrogen
d. Luteinizing hormone
e. Aldosterone
14. Một bé gái da đen 14 tuổi vú phải bị cắt bỏ vì một khối u lớn. Khối u nặng 1400g
và lồi ra, rất chắc, bề mặt chia thuỳ với hình dạng xoắn, như trên hình, khối tân tạo
này giống nhất với:
a. Ung thư liên kết nang dạng lá ( Cystosarcoma phylloid)
b. Ung thư biểu mô nội ống (Intraductal carcinoma)
c. Lymphoma ác tính
d. U tuyến xơ ( Fibroadenoma)
e. Phì đại thiếu niên ( Juvenile hypertrophy)
15 Như là phát hiện tình cờ trong khi làm CT scan bụng trên, một khối u 3cm ở
tuyến thượng thận được phát hiện. Bước thích hợp tiếp theo để đánh giá phân tích
và chăm sóc người bệnh này là:
a. Quan sát
b. Sinh thiết dưới hướng dẫn CT
c. Cắt bỏ khối u
d. Định lượng catecholamine nước tiểu
e. Test kích thích Cortisol.
16-17: Một bệnh nhân nữ 53 tuổi than phiền mõi cơ, chán ăn, khó ở, táo bón
và đau lưng. Trong khi đang khám, bệnh nhân trở ngủ lịm vì lí do không rõ. Các cận
lâm sàng : Xquang ngực bình thường, Albumin huyết tương 3,2mg/dL. Canxi huyết
tương 14 mg/dL, phospho huyết tương 2,6 mg/dL, Cl huyết tương 108mg/dL, BUN
32mg/dL và Creatinin 2,0 mg/dL.
16. Việc cần làm đầu tiên ở bệnh nhân này là gì?
a. Truyền tĩnh mạch nước muối sinh lí
b. Lợi tiểu thiazid
c. Dùng phospho tĩnh mạch
d. Dùng Mithramycin
e. Thăm dò vùng cổ và cắt tuyến cận giáp.
17. Sau xử trí đầu tiên các triệu chứng của bệnh nhân được giải quyết. Những test
chẩn đoán được thực hiện tại thời điểm này bao gồm:
A Chụp mạch bụng
b. Định lượng hormon gastrin huyết thanh
c. Test Kveim
d. Điện di protein niệu và huyết thanh
e. Thăm dò vùng cổ
18. Một phụ nữ chịu đựng một tổn thương ở ngực khi va vào bánh lái do người cô
ta đổ về trước khi va chạm. Câu nào dưới đây liên quan đến hoại tử mở của tuyến vú
là đúng?
a. Hầu hết các bệnh nhân báo cáo có tiền sử chấn thương
b. Tổn thương này thường không nhạy cảm và lan rộng
c. Điều này đưa bệnh nhân đến sự phát triển ung thư vú
d. Khó phân biệt với ung thư vú
e. Cắt bỏ làm nặng thêm quá trình này
19-20: Chẩn đoán gần nhất ở một bệnh nhân tăng huyết áp, hạ kali máu và một
khối u 7cm trên thận là:
a. Hypernephroma (u thận mà các tế bào giống như các tế bào vỏ thượng thận)
b. Bệnh Cushing
c. Ung thư biểu mô vỏ thượng thận ( Adrenocortical carcinoma)
d. U tế bào ưa crôm
e. Carcinoid
21. Điều trị thích hợp nhất cho bệnh này là câu nào?
a. Tạo huyết khối ở động mạch cung cấp bao gồm động mạch trên thận
b. Metronidazole
c. Mitotane
d. Phentolamin
e. Phenoxybenzamin
22. Cho những phụ nữ mang thai mà được phát hiện ung thư vú
a. Đình chỉ thai kì 3 tháng đầu là bắt buộc
b. Ung thư biểu mô tuyến vú xu hướng tấn công nhiều hơn ở những phụ nữ mang
thai bởi do sự kích thích hormon
c. Bảo tồn vú là không thích hợp ở những sản phụ 3 thuáng cuối
d. Hầu hết là những khối u nhạy cảm với hormon
e. Chỉ định hoá trị liệu hỗ trợ là an toàn cho thai nhi trong suốt 3 tháng giữa và cuối
của thai kì
23. Câu nào đúng với bệnh Paget của tuyến vú
a. Thường xuất hiện trước bệnh Paget tại xương
b. Xuất hiện những thay đổi như chàm,mật độ thưa ở núm vú
c. Không liên quan đến hạch nách bởi vì nó là một biểu hiện chỉ có ở ung thư biểu mô
nội ống
d.Giải thích cho 10-15% tất cả những ung thư vú mới được chẩn đoán
e. Điều trị thích hợp là phẫu thuật rộng khi xuất hiện khối u.
24. Một người đàn ông 40 tuổi có tiền sử bệnh loét dạ dày tá tràng mà không đáp
ứng với điều trị được đưa vào viện. Nồng độ Gastrin huyết thanh tăng đáng kể, khi
mở bụng một khối u nhỏ, chắc được sờ ở đuôi tuỵ. Câu nào dưới đây liên quan đến
bệnh nhân này là đúng?
a. Histamin hoặc protein từ bữa ăn sẽ làm tăng đáng kể sự bài tiết acid cơ bản
b. Chỉ định Secretin sẽ làm ức chế sự tiết acid
c. Khối u tuỵ này có khả năng là lành tính
d. Cắt tuỵ phần xa là điều trị chọn lựa
e. Thuốc ức chế thụ thể H2 không có lợi trên bệnh nhân này
25. Những biến chứng thường gặp của cắt tuyến giáp, một trong số chúng có thể
tránh bằng điều trị dự phòng là :
a. Làm tổn thương thần kinh thanh quản quặt ngược
b. Làm tổn thương dây thần kinh thanh quản trên
c. Hạ canxi máu có triệu chứng
d. Cơn bão giáp
e. Xuất huyết và ổ tụ máu sau phẫu thuật
26: Sự điều chỉnh nào dưới đây ở bệnh nhân tăng canxi máu với mất nước và đi
tiểu ít với Lasix là thích hợp nhất
a. Chỉ định và duy trì steroid
b. Xạ trị với di căn xương
c. Thăm dò cổ và bóc lấy 3/4 tuyến cận giáp
d. Thăm dò cổ và bóc lấy 1 tuyến cận giáp
e.Tráng tiếp xúc với ánh nắng, vitamin D và các sản phẩm có chứa Canxi hằng ngày.
27. Một phụ nữ 30tuổi biểu hiện với mệt mỏi, đau xương, và tăng nồng độ hormon
cận giáp và nồng độ Canxi máu 15,2mg/dL. Những phim xương được chụp là bàn tay
và phim ngực. Nguyên nhân phù hợp nhất của những biểu hiện trên là
a. Sarcoidosis
b. Ngộ độc vitamin D
c. Bệnh Paget
d. Ung thư biểu mô di căn
e. Cường tuyến cận giáp nguyên phát
28. Bệnh nhân nữ 25 tuổi được phát hiện có một khối u trước cổ.Chụp tuyến giáp,
như dưới hình, phù hợp với bệnh nào dưới đây
a. Carcinoma
b.U tu yến độc ( toxic adenoma)
c. Bướu giáp độc đa nhân
d. Bệnh Grave
e. Viêm tuyến giáp bán cấp
29. Sinh thiết một phần khối u (incisional biospy)của một khối u vú ở phụ nữ 35t mô
tả một u tuyến xơ giàu tế bào ( hypercellular fibroadenoma) “u liên kết nang dạng lá,
cystosarcoma phylloides) tại thời điểm cắt bỏ lạnh. Hướng xử trí đúng nhất ở bệnh
nhân này là:
a. Cắt tại chỗ rộng kèm một viền mô lành
b. Cắt bỏ vú và cắt bỏ hạch bạch huyết nách
c. Cắt tuyến vú tiệt căn đã biến đổi
d. Cắt bỏ và xạ trị hậu phẫu
e. Cắt bỏ, xạ trị hậu phẫu và hoá trị liệu toàn thân
30. Bệnh nhân nữ 39 tuổi, mang thai 20 tuần, xuất hiện một khối u tuyến giáp bên
phải 1,5cm. Chọc hút bằng kim nhỏ phù hợp với u tân tạo dạng nhú. Khối u lạnh trên
chụp giáp và cứng trên siêu âm.
Điều trị nào dưới đây là chống chỉ định?
a. Cắt thuỳ phải tuyến giáp
b. Cắt bán hoàn toàn tuyến giáp
c. Cắt toàn bộ tuyến giáp
d. Cắt toàn bộ tuyến giáp và phẫu tích hạch lymphô
e. Cắt tuyến giáp với hoạt động phóng xạ I131
31. Câu nào dưới đây liên quan đúng với ung thư biểu mô tế bào Hurthle (Hurthlecell
carcinoma)
a. Nó là một dạng ung thư giáp tiệt sản ( anaplatic cancer)
b. Nó di căn bằng đường bạch mạch đến hạch
c. Điều trị bao gồm cắt tuyến giáp toàn phần hoặc bán phần
d. Vi thể, nó là một chuỗi tế bào riêng biệt bởi những vùng collagen và amyloid
e. Một khi đuợc điều trị thích hợp thì nó có tỉ lệ tái phát thấp.
32. Bệnh nhân nam 28 tuổi có một khối u 2,5cm ở tam giác cổ trước bên trái. Khối u
này di động theo nhịp nuốt và lớn chậm đã có từ 1-2 năm trước. Tiền sử có chiếu xạ
cường độ cao với ngực và bụng cho bệnh lymphoma non-Hodgkin cách đây 8 năm.
Chụp tuyến giáp có tổn thương lạnh. Làm tế bào học bằng kim nhỏ là “nghi ngờ”.
Sinh thiết kim ở vùng lõi cho hình ảnh gợi ý đến u tân tạo dạng nang. Câu nào đúng
nhất với bệnh nhân này
a. Nhân tuyến giáp ở bệnh nhân hiếm khi ác tính
b. Chiếu xạ trước kia đối vơi vùng ngực, nếu bất cứ việc gì, sẽ giảm nguy cơ ung thư
tuyến giáp sau này
c. Có sự bất thường của tế bào học, một test ức chế TSH bằng hormon giáp nên được
chỉ định đầu tiên
d. Có khả năng là u tân tạo dạng nang, xạ trị cắt bỏ với iod phóng xạ nên được
khuyên làm
e. Cắt tuyến giáp toàn phần trên bệnh nhân này là chấp nhận được
33. Nói về dịch tiết từ núm vú là đúng
a. Chất tiết giống sữa hoặc ít không liên tục có thể là sinh lí
b. Chât tiết núm vú có thể thấy được là một chỉ định cho sinh thiết mở
c. Chất tiết giống máu là chỉ điểm cho một bệnh nền ác tính
d. Sự tiết sữa là chỉ điểm cho một bệnh nền ác tính
e. Dịch có tính bệnh học thường là ở 2 bên,
34. Câu nào sau đây đúng khi nói về bệnh Cushing và hội chứng Cushing.
a. Tăng sản vỏ thượng thận là một nguyên nhân thường gặp nhất của bệnh Cushing
b. Sản xuất quá nhiều ACTH là đặc trưng cho hội chứng Cushing.
c. Biểu hiện lâm sàng của bệnh Cushing và hội chứng Cushing là giống nhau
d. Hội chứng Cushing được gây ra do chỉ bởi u tân tạo của tuyến yên hoặc tuyến
thượng thận
e. Bệnh Cushing không thể chữa lành
35. Bệnh nhân nữ 34t có một cơn ngất xỉu tái phát xảy ra rất nhanh. Nồng độ insulin
huyết thanh có tăng đáng kể. Câu nào dưới đây đúng với bệnh nhân trên
a. Bệnh nền có thể là một khối u tế bào anpha của tuỵ
b. Bệnh nền thương là nhiều ổ
c. Những bệnh nầy thường là ác tính
d. Nồng độ canxi máu có lẽ tăng
e. Bệnh nhân cần được xem xét có bệnh u tế bào ưa crôm cùng tồn tại hay không.
36. Tỷ lệ mới mắc ung thư vú
a. Tăng lên khi càng lớn tuổi
b. Giảm kể từ 1940
c. Liên quan đến chế độ ăn chất béo
d. Liên quan đến uống cafê
e. Liên quan đến dùng Vitamin C