Đề thi trắc nghiệm Nhiễm khuẩn hậu sản P4 online

Đề thi trắc nghiệm Nhiễm khuẩn hậu sản P4 online

bởi admin

I. Bắt đầu bài thi Nhiễm khuẩn hậu sản bằng cách bấm vào nút “Start”

Nhiễm khuẩn hậu sản P4

Start
Congratulations - you have completed Nhiễm khuẩn hậu sản P4. You scored %%SCORE%% out of %%TOTAL%%. Your performance has been rated as %%RATING%%
Your answers are highlighted below.
Return
Shaded items are complete.
12345
678910
1112131415
1617181920
21222324End
Return

II. Xem trước các câu hỏi của bài thi Nhiễm khuẩn hậu sản dưới đây:

1.Viêm phúc mạc tiểu khung sau đẻ không có triệu chứng:
A. Nhiệt độ tăng dần hoặc đột ngột tới 390 – 400C
B. Toàn trạng mệt mỏi, lỡi trắng

C. Mạch nhiệt phân ly
D. Đau vùng hạ vị, đau dữ dội
2. Viêm phúc mạc sau đẻ:
A. Có triệu chứng là: toàn trạng bình thường, không sốt, bí trung tiện, đại tiện khó
B. Có triệu chứng là: toàn trạng bình thường, sốt nhẹ hoặc không sốt, bí trung tiện, đại
tiện khó
C. Có triệu chứng toàn thân: mắt trũng, môi khô, sốt cao, mạch nhanh, có dấu hiệu
nhiễm trùng, nhiễm độc
D. Có triệu chứng là: toàn trạng mệt mỏi, sốt nhẹ, có hội chứng giả lỵ
3. Nhiễm khuẩn huyết sau đẻ không gây biến chứng sau:
A. Suy thận cơ năng
B. Viêm thận kẽ.
C. Choáng nhiễm khuẩn
D. Xuất huyết võng mạc
4. Điều trị nhiễm khuẩn huyết sau đẻ:
A. Phải chờ khi có khấng sinh đồ lúc đó mới điều trị kháng sinh
B. Nên phối hợp kháng sinh nhóm
E Lactamin với nhóm Aminosid
C. Hiệu quả điều trị tốt hay xấu phụ thuộc vào việc mổ giải quyết nguyên nhân sớm
hay muộn
D. Cả câu a và c đều đúng
5. Điều trị nào không có ích lợi trong viêm phúc mạc khu trú:
A. Nghỉ ngơi tuyệt đối
B. Chườm đá vùng hạ vị
C. Mổ dẫn lưu túi mủ
D. Kháng sinh liều cao
E. Dẫn lưu mủ đường âm đạo
6. Chọn câu sai về các biện pháp phòng nhiễm trùng hậu sản:
A. Tôn trọng nguyên tắc vô khuẩn trong sản khoa
B. Không để sót rau sau đẻ, sau nạo
C. Điều trị kháng sinh đúng và đủ
D. Nếu sót rau phải nạo lại buồng tử cung ngay sau đó dùng kháng sinh
E. Hạn chế tổn thương phần mềm của mẹ
7. Nhiễm khuẩn máu tiên lượng tương đối tốt khi:
A. Chỉ có một ổ nhiễm khuẩn đầu tiên và được sử dụng kháng sinh theo kháng sinh đồ
B. Chỉ có một ổ nhiễm khuẩn đầu tiên và đã được cắt bỏ
C. Có nhiều ổ nhiễm khuẩn ở gan, tim, thận…
D. Chỉ có một ổ nhiễm khuẩn đầu tiên và đang được diều trị kháng sinh
8. Xử trí không nên làm tại tuyến xã khi nhiễm khuẩn tầng sinh môn:
A. Cắt chỉ sớm.
B. Vệ sinh tại chỗ.
C. Kháng sinh toàn thân.
D. Khâu lại ngay.
9. Xử trí nào không nên làm tại tuyến xã khi viêm nội mạc tử cung:
A. Kháng sinh toàn thân.
B. Thuốc co hồi tử cung.
C. Nạo buồng tử cung.
D. Chuyển tuyến nếu điều trị không đỡ.
10. Điều trị viêm nội mạc tử cung nguyên nhân do sót rau thì tiến hành nạo
buồng tử cung:
A. Càng sớm càng tốt.
B. Sau khi dùng kháng sinh.
C. Sau khi dùng thuốc co hồi tử cung.
D. Khi đã dùng thuốc và bệnh nhân hết sốt.
11. Dấu hiệu giúp chẩn đoán sớm nhiễm trùng tầng sinh môn là:
A. Sốt
B. Đau tầng sinh môn khi đi lại
C. Tầng sinh môn chẩy mủ
D. Tầng sinh môn nề đỏ
12. Khi nhiễm trùng tầng sinh môn có chảy mủ, việc cần làm trước tiên là:
A. Dùng kháng sinh tại chỗ
B. Cắt chỉ vết may toàn bộ hoặc ngắt quãng
C. Vệ sinh tầng sinh môn bằng thuốc sát khuẩn
D. Khâu lại tầng sinh môn
13. Tầng sinh môn bị nhiễm trùng, bục chỉ chỉ định may lại khi nào:
A. Ngay sau chẩn đoán
B. Sau 1 tuần
C. Sau 6 tuần
D.Sau 4 tuần
14. Yếu tố nào sau đây là nguy cơ nhiều nhất dẫn đến nhiễm khuẩn hậu sản:
A. Dinh dưỡng kém
B. Thiếu axitfolique
C. Tổn thương phần mềm của mẹ
D. Mẹ bị nhiễm trùng tiểu trước đó

15. Các vi khuẩn gây nhiễm khuẩn hậu sản:
A. Vi khuẩn gram (+).
B. Vi khuẩn gram (-).
C. Vi khuẩn gram (+) hoặc gram (-).
D. Trichomonas.

16. Để chẩn đoán viêm niêm mạc tử cung dựa vào:
A. Bụng có phản ứng thành bụng hoặc cảm ứng phúc mạc.
B. Nắn tử cung sản phụ kêu đau.
C. Sản dịch hôi, lẫn máu, tử cung co hồi chậm.
D. B và C đúng.
E. A và B đúng
.
17. Điều trị viêm niêm mạc tử cung gồm:
A. Cắt tử cung bán phần để lại 2 phần phụ.
B. Nạo ngay buồng tử cung bằng dụng cụ.
C. Kháng sinh toàn thân, thuốc co hồi tử cung, lau âm đạo bằng Betadin.
D. Bơm kháng sinh vào trong buồng tử cung.
18. Viêm tử cung toàn bộ cần điều trị:
A. Kháng sinh toàn thân.
B. Cắt tử cung bán phần để lại 2 phần phụ.
C. Thuốc co tử cung và kháng sinh toàn thân.
D. A và B đúng.
19. Điều trị viêm phần phụ và dây chằng sau đẻ:
A. Kháng sinh, chườm đá, thuốc co hồi tử cung.
B. Cắt tử cung bán phần.
C. Nạo buồng tử cung.
D. Bơm kháng sinh vào buồng tử cung.
20. Viêm phúc mạc toàn bộ được điều trị như sau:
A. Chỉ dùng kháng sinh toàn thân.
B. Chỉ cần cắt tử cung để loại bỏ nguyên nhân nguyên phát từ tử cung.
C. Kháng sinh toàn thân kết hợp với cắt tử cung.
D. Kháng sinh toàn thân, cắt tử cung, rửa và dẫn lưu ổ bụng, bồi phụ điện giải.
21. Điều trị ban đầu của viêm tắc tĩnh mạch sau đẻ:
A. Bất động, kháng sinh toàn thân, thuốc chống đông.
B. Phẫn thuật lấy cục đông gây viêm tắc
C. Mang tất chật để ép tĩnh mạch sâu
D. Xoa bóp 2 chi dưới
22. Điều nào không nên làm ngay trong điều trị viêm dây chằng và phần phụ:
A. Chườm đá lạnh vùng hạ vị
B. Kháng sinh toàn thân
C. Dẫn lưu túi mủ ra đường âm đạo nếu viêm phúc mạc khư trú vùng tiểu khung.
D. Cắt bán phần tử cung và 2 phần phụ
23. Giải quyết mủ đọng túi cùng Douglas trong hình thái viêm phúc mạc khu
trú vùng tiểu khung bằng cách:
A. Điều trị kháng sinh toàn thân
B. Mở bụng, súc rửa ổ bụng
C. Nội soi súc rửa ổ bụng,
D. Dẫn lưu mủ đọng ở túi cùng sau qua đường âm đạo
24. Biện pháp nào ít thực hiện khi điều trị viêm tắc tĩnh mạch chi dưới bao
gồm:
A. Điều trị kháng sinh, corticoid
B. Thuốc chống đông máu.
C. Theo dõi điều trị bằng xét nghiệm thời gian Quick, Howell.
D. Phẫu thuật lấy cục máu đông

 

Related Articles

Để lại một bình luận