Đề thi trắc nghiệm Nhiễm trùng sơ sinh sớm do truyền bằng đường mẹ thai online

Đề thi trắc nghiệm Nhiễm trùng sơ sinh sớm do truyền bằng đường mẹ thai online

bởi admin

I. Bắt đầu bài thi Nhiễm trùng sơ sinh sớm do truyền bằng đường mẹ thai bằng cách bấm vào nút “Start”

Nhiễm trùng sơ sinh sớm do truyền bằng đường mẹ- thai

Start
Congratulations - you have completed Nhiễm trùng sơ sinh sớm do truyền bằng đường mẹ- thai. You scored %%SCORE%% out of %%TOTAL%%. Your performance has been rated as %%RATING%%
Your answers are highlighted below.
Return
Shaded items are complete.
12345
678910
1112131415
1617181920
End
Return

II. Xem trước các câu hỏi của bài thi Nhiễm trùng sơ sinh sớm do truyền bằng đường mẹ thaidưới đây:

1.Đường lây nhiễm nào sau đây có thể gây nhiễm trùng sơ sinh sớm:
A. Viêm màng ối
B. Lây nhiễm sau khi cắt rốn
C. Lây nhiễm trong thời kỳ sơ sinh
D. Lây nhiễm 24 giờ sau sinh
E. Tất cả các câu trả lời đều sai
2. Dạng lâm sàng điển hình của nhiễm trùng sơ sinh sớm truyền bằng đường
mẹ
– thai:
A. Viêm rốn
B. Viêm vú
C. Ỉa chảy

D.  Nhiễm trùng huyết
E. Viêm ruột hoại tử
3. Loại trẻ sơ sinh nào sau đây có nguy cơ bị nhiễm trùng sơ sinh sớm
truyền bằng đường mẹ thai:
A.  Sơ sinh đẻ non có mẹ sốt trong khi chuyển dạ
B. Sơ sinh đủ tháng
C. Sơ sinh già tháng
D. Sơ sinh bị dị tật không có hậu môn
E. Tất cả các câu trả lời đều sai
4. Về biến đổi công thức máu trong bệnh nhiễm trùng sơ sinh sớm, câu nào
sau đây là đúng nhất:
A. Bạch cầu tăng trên 20.000/mm 3
B. Bạch cầu tăng trên 25.000/ mm 3
C. Bạch cầu < 6000/ mm 3
D. Bạch cầu < 3000/ mm 3
E. Cả 4 câu đều đúng
5. Trẻ thuộc loại sơ sinh đủ tháng suy dinh dưỡng bào thai, sau sinh 12 giờ
bú yếu, nôn, ít vận động, tiền sử sản khoa ghi nhận không có gì đặt biệt, để chẩn
đoán bệnh, câu nào sau đây là phù hợp nhất:
A. Nhiễm trùng sơ sinh sớm
B. Nhiễm trùng sơ sinh mắc phải
C. Hạ đường huyết
D. Làm CTM và CRP để loại nhiễm trùng sơ sinh sớm
E. Tất cả các câu trả lời đều sai
6. Một trẻ sơ sinh được chẩn đoán nhiễm trùng sơ sinh sớm( mẹ bị nhiễm
trùng đường tiểu do E.Coli trong 3 tháng cuối trước khi sinh), trong trường hợp
này chọn lựa kháng sinh cho điều trị:
A. PNC
B. PNC + Gentamycine
C. Ampicilline + Gentamycine
D. Claforan +Amoxilline
E. Không có câu nào đúng
7. Kháng sinh hàng đầu để điều trị nhiễm trùng sơ sinh sớm truyền bằng
đường mẹ
– thai là:
A. Penicilline
B. Ampicilline
C. Amoxilline
D. Claforan
E. Tất cả đều không chính xác
8. Một trẻ sơ sinh đủ tháng mẹ bị bệnh giống như cảm cúm 10 ngày trước
sinh, ối xanh bẩn trong khi sinh, sau khi sinh cháu bé bị suy hô hấp
. Cháu bé
được chẩn đoán bệnh nhiễm trùng sơ sinh sớm truyền bằng đường mẹ – thai.
Cách kết hợp kháng sinh nào là hợp lý nhất:
Ampicilline + Gentamycine
Beta lactame + Aminosides
Claforan + Ampicilline
Ceftriaxone + Ampicilline
Claforan + Ampicilline + Gentamycine
9. Sinh đôi song thai, mổ đẻ vì ngôi ngang va ngôi ngược. Tiền sử rỉ ối hơn 1
tuần, mẹ sốt 2 ngày trước sinh, triệu chứng như cảm cúm. Trẻ sinh ra thứ 1 có
triệu chứng lâm sàng của nhiễm trùng sơ sinh sớm truyền bằng đường mẹ
– thai,
trẻ sinh ra thứ 2 khóc to. Về điều trị tình huống nêu trên câu nào sau đây là đúng
nhất:
A. Điều trị cả 2 trẻ
B. Điều trị trẻ có triệu chứng
C. Không điều trị trẻ nào cả
D. Chỉ điều trị khi những xét nghiệm cận lâm sàng dương tính
E. Theo dõi trẻ thứ 2, có triệu chứng lâm sàng mới điều trị

10. Câu nào sau đây là đúng nhất khi nói về các yếu tố làm dễ mắc bệnh
nhiễm trùng sơ sinh sớm do vi khuẩn truyền bằng đường mẹ
– thai:
A. Mẹ bị ngứa âm hộ không rõ nguyên nhân trước sinh
B. Qua bàn tay chăm sóc của nhân viên y tế không vệ sinh
C. Do mẹ bị nấm âm đạo
D. Do mẹ bị nhiễm trùng đường tiểu 15 ngày trước sinh không được điều trị kháng
sinh
E.
Do mẹ bị sốt vì sót nhau sau sinh
11. Câu nào sau đây là đúng nhất khi nói về các yếu tố làm dễ mắc bệnh
nhiễm trùng sơ sinh sớm do vi khuẩn truyền bằng đường mẹ
– thai:
A. Mẹ bị sốt phát ban lúc thai 4 tháng
B. Qua bàn tay chăm sóc của nhân viên y tế không vệ sinh
C. Do mẹ bị nấm âm đạo
D. Do mẹ bị ỉa chảy vì nhiễm trùng nhiễm độc thức ăn lúc gần ngày sinh
E. Do sổ thai lâu trên 1 giờ
12. Tiêu chuẩn nào sau đây là tiêu chuẩn chủ yếu có nguy cơ cao gây nhiễm
trùng sơ sinh sớm truyền bằng đường mẹ
– thai:
A. Sơ sinh đẻ non tự nhiên > 34 tuần < 37 tuần
B. Sơ sinh đủ tháng
C. Sơ sinh già tháng
D. Sơ sinh bị dị tật không có hậu môn

E. Mẹ sốt t 38 độ trước hoặc trong lúc chuyển dạ
13. Một trong những dạng lâm sàng điển hình của nhiễm trùng sơ sinh sớm
truyền bằng đường mẹ
– thai:
A. Viêm rốn
B. Viêm vú
C. Ỉa chảy
D. Suy hô hấp viêm phổi
E. Viêm xương tuỷ xương
14. Một trẻ sơ sinh đủ tháng có những yếu tố nguy cơ trong tiền sử nghi ngờ
nhiễm trùng sơ sinh sớm truyền bằng đường mẹ
thai. Về theo dõi lâm sàng, câu
nào sau đây là đúng nhất:
A. Thân nhiệt, bú nôn, thức tỉnh
B. Nhịp tim
C. Tần số thở, trưong lực cơ, vận động nhiều hay ít
D. Xét nghiệm CTM
E. Cấy máu
15. Một trẻ sơ sinh đẻ non 34 tuần thai, đươc theo dõi nhiễm trùng sơ sinh
sớm truyền bằng đường mẹ
thai, được điều trị kháng sinh kết hợp 2 loại
Ampicilline và Gentamycine, sau 3 ngày điều trị, các kết quả xét nghiệm làm lúc
mới sinh đều âm tính:
A. Tiếp tục điều trị kháng sinh cho đủ 5 ngày
B. Tiếp tục điều trị kháng sinh cho đủ 7 ngày
C. Ngưng ngay kháng sinh
D. Cho kháng sinh tiếp tục để dự phòng nhiễm trùng
E. Cho xét nghiệm lại
16. Chỉ định kết hợp kháng sinh trong điều trị nhiễm trùng sơ sinh sớm
truyền bằng đường mẹ
thai dựa vào trường hợp nào:
A.Coli
B. Listeria Monocytogenese
C. Liên cầu khuẩn nhóm B
D. Nhóm vi khuẩn chủ yếu gây bệnh có cả vi khuẩn gram dương và gram âm
E. Nhóm vi khuẩn chủ yếu gây bệnh là : E.Coli, Listeria Monocytogenese, Liên
cầu kuẩn nhóm B
17. Một trẻ sơ sinh đẻ non 34 tuần thai, mẹ không có bệnh lý nào đặt biệt, ốI
xanh bẩn trong khi sinh, sau khi sinh cháu bé bị suy hô hấp. Cháu bé được chẩn
đoán bệnh nhiễm trùng sơ sinh sớm truyền bằng đường mẹ
thai. Cách kết hợp
kháng sinh nào là hợp lý nhất:
A. Ampicilline + Gentamycine
B. Beta lactame + Aminosides
C. Claforan + Ampicilline
D. Ceftriaxone + Ampicilline
E. Claforan + Ampicilline + Gentamycine

18. Trẻ sơ sinh rất dễ bị nhiễm trùng sơ sinh vì:
A.  PH da có tính kiềm, niêm mạc đường tiêu hoá dễ thấm
B. Niêm mạc có tính acid, tế bào ruột non yếu
C. Số lượng thực bào nhiều, số lượng đại thực bào ít
D. Kháng thể Ig G ít, Ig M nhiều
E. Kháng thể Ig M ít, Ig G nhiều
19. Một trẻ sơ sinh đẻ đủ tháng, mẹ có ối vỡ sớm 20 giờ, mổ đẻ, sau sinh 1
ngày trẻ xuất hiệu suy hô hấp, chỉ số Silverman 4 điểm, chẩn đoán nào sau đây là
đúng nhất:
A.  Viêm phổi
B. Suy hô hấp thoáng qua do chậm hấp thu dịch phế nang trong mổ đẻ
C. Suy hô hấp do bệnh màng trong
D. Hạ calci máu
E. Tràn khí màng phổi
20. Một trẻ sơ sinh đẻ non 32 tuần, mẹ bị nhiễm trùng huyết nặng, sau đẻ 1
giờ trẻ xuất hiện suy hô hấp, trước tình huống này câu nào sau đây là đúng nhất:
A. Suy hô hấp do bệnh màng trong
B. Suy hô hấp do nhiễm trùng sơ sinh sớm
C. Khó để chẩn đoán phân biệt giữa một suy hô hấp do bệnh màng trong và
viêm phổi của nhiễm trùng sơ sinh sớm

 

Related Articles

Để lại một bình luận