Đề thi trắc nghiệm Phẩy khuẩn tả online

Đề thi trắc nghiệm Phẩy khuẩn tả online

bởi admin

I. Bắt đầu bài thi Phẩy khuẩn tả bằng cách bấm vào nút “Start”

Phẩy khuẩn tả

Start
Congratulations - you have completed Phẩy khuẩn tả. You scored %%SCORE%% out of %%TOTAL%%. Your performance has been rated as %%RATING%%
Your answers are highlighted below.
Return
Shaded items are complete.
12345
678910
1112131415
1617181920
End
Return

II. Xem trước các câu hỏi của bài thi Phẩy khuẩn tả dưới đây:

1. Câu trả lời đúng nhất là:
A. Loài Vibrio có hai týp sinh học thường gây bệnh ở người là Vibrio cholarae và
Vibrior eltor.
B. Vibrio sinh týp cổ điển được Gotschlich phân lập từ tử thi bệnh nhân ở Ai Cập.
C. Vì có lông ở đầu nên trước đây khuẩn tả còn được gọi là Vibrio comma.
D. Vibrio sinh týp Eltor được phân lập từ niêm mạc ruột người sống ở Ai Cập.
2. Câu trả lời đúng nhất là:
A. Phẩy khuẩn tả là trực khuẩn hình que, kỵ khí, di động rất nhanh vì có một lông ở
đầu.
B. Nếu nuôi cấy lâu ngày, phẩy khuẩn tả có hình dạng thẳng hơn.
C. Phẩy khuẩn tả bắt màu Gram âm, không có nang, không có bào tử, phản ứng
catalaste (-)
D. Phẩy khuẩn tả là vi khuẩn kỵ khí, nhiệt độ thích hợp phát triển là 37 độ C.
3. Tính chất sinh hóa của phẩy khuẩn tả là:
A. Catalase (-), Oxidase (+), lên men đường lactose, urease (-), lysine và ornithine
decarboxylase (+)
B. Catalase (+), Oxidae (+), lên men đường glucose sinh hơi, H2S (-), urese (+)
C. Catalase (+), Oxidase (+), manitol (+), H
2S (-), urease (-), lysine và ornithine
decarboxylase (+)
D. Phản ứng Voges – Proskauer âm tính với khuẩn tả Eltor nhưng dương tính với
khuẩn tả cổ điển
4. Tính chất nuôi cấy của phẩy khuẩn tả là:
A. Ở môi trường thạch kiềm, sau 18 giờ phẩy khuẩn tả mọc thành khuẩn lạc tròn, lồi,
trong suốt (thể R)
B. Ở môi trường thạch Mac Conkey, phẩy khuẩn tả mọc thành khuẩn lạc khuẩn trong,
không màu.
C. Ở môi trường TBCS, khuẩn lạc màu vàng, đậm ở tâm (do lên men đường glucose)
D. Ở nước pepton kiềm, sau 3-4 giờ, khuẩn mọc thành váng mỏng trên mặt môi
trường.
5. Kháng nguyên của phẩy khuẩn tả:
A. Phẩy khuẩn tả có kháng nguyên thân H không chịu nhiệt và kháng nguyên O lông
chịu nhiệt.
B. Kháng nguyên thân H có tính đặc hiệu loài.
C. Kháng nguyên O có tính đặc hiệu týp.
D. Kháng nguyên H có tính đặc hiệu kháng nguyên do phần polysaccharide quy định.
6. Kháng nguyên của phẩy khuẩn tả:
A. Chỉ có Vibrio cholerae thuộc nhóm O1 là căn nguyên các vụ dịch tả lớn hiện nay.
B. Nhóm O1 có 3 týp huyết thanh: (A, B), (A, C) và (A, B, C)
YhocData.com
97
C. Vibrio eltor làm tan hồng cầu gà và nhạy cảm với Polymycin B.
D. Vibrio cholerae O139 bị ngưng kết bởi kháng huyết thanh kháng O1
7. Câu nào trong đây là sai:
A. Độc tố ruột là độc tố đóng vai trò quyết định trong khả năng gây bệnh của Vibrio
cholerae.
B. Độc tố ruột có 2 thành phần A và B: A1 giúp chui vào tế bào đích, A2 là thành
phần gây độc, B có tác dụng gắn vào thụ thể bề mặt.
C. Hemolysin gây độc tế bào.
D. Mucinase làm tróc vẩy tế bào biểu mô ruột.
8. Câu sai về enzyme của Vibrio cholerae gồm:
A. Mucinase làm tróc vẩy tế bào biểu mô ruột.
B. Hemolysin gây độc tế bào.
C. Neuraminidase làm tăng thụ thể độc tố ruột.
D. Tổng hợp GMP vòng vô hạn khiến lượng lớn dịch từ tế bào ruột non vào lòng ruột.
9. Câu nào đúng về phẩy khuẩn tả:
A. Khuẩn tả dễ bị hủy diệt bởi ánh nắng, điều kiện khô hanh nhưng không chết ngay
khi đun sôi 100 độ.
B. Phẩy khuẩn tả tiết độc tố ruột tại ruột non, gây hạ kali máu, toan huyết biến dưỡng.
C. Phẩy khuẩn tả là phẩy khuẩn hiếu khí, ái kiềm, không chịu được mặn.
D. Trong điều kiện tự nhiên, phẩy khuẩn tả gây bệnh cho cả người lẫn động vật.
10. Câu trả lời đúng nhất là:
A. Bệnh tả thường gặp ở những người có độ acid của dịch vị cao hơn người bình
thường.
B. Vi khuẩn tả vượt qua dạ dày, xuống ruột non, bám vào niêm mạc ruột rồi xâm nhập
vào mô gây độc tế bào.
C. Phẩy khuẩn tả không vào máu, phát triển nhanh ở ruột non nhờ pH ở khoảng 8.
D. Niêm mạc ruột giảm hấp thu Na+, tăng tiết nước và Cl- gây tiêu chảy mạn tính.
11. Biểu hiện lâm sàng của phẩy khuẩn tả:
A. Thời gian ủ bệnh từ 1-4 ngày, khởi phát đột ngột với tiêu chảy dữ dội, không nôn
ói, đau bụng.
B. Bệnh nhân mất nước và chất điện giải rất nhanh, có thể xuất hiện thân nhiệt tăng,
mạch yếu, vô niệu.
C. Phân như nước vo gạo, có hạt trắng chứa chất nhầy, tế bào biểu bì và số lượng lớn
phẩy khuẩn tả
D. A, B, C đều đúng.
12. Câu trả lời đúng là:
A. Bệnh nhân đã bị bệnh tả có khả năng tạo miễn dịch nhất thời, kéo dài khoảng ba
tháng.
B. Vai trò miễn dịch chủ yếu là đáp ứng miễn dịch tại chỗ do IgM quyết định.
C. Có ba loại kháng thể: kháng lipopolysaccharide, kháng độc tố ruột và kháng
enzyme.
YhocData.com
98
D. Kháng thể chống Vibrio cholerae O1 và O139 có khác nhau.
13.Câu trả lời đúng là:
A. Bệnh phẩm thường là phân hay nước nôn ói, vẫn có thể lấy sau khi đã dùng kháng
sinh.
B. Nhuộm Gram có giá trị chẩn đoán lớn.
C. Soi tươi có thể định hướng chuẩn đoán do tính chất di động đặc biệt của phẩy
khuẩn tả.
D. Bệnh phẩm có thể để lâu ở môi trường bình thường.
14. Câu trả lời sai là:
A. Có thể cấy trực tiếp bệnh phẩm lên môi trường thạch.
B. Môi trường thường dùng là thạch TCBS, thạch máu, thạch Mac-Conkey có pH từ 7
đến 8.
C. Có thể làm tiêu bản trực tiếp từ bệnh phẩm.
D. Có thể làm tiêu bản từ nước pepton kiềm đã nuôi cấy vi khuẩn được 6-8 giờ.
15. Câu trả lời sai là:
A. Phẩy khuẩn tả di động như phóng lao hay sao đổi ngôi.
B. Phát hiện có huỳnh quang trên tiêu bản là thử nghiệm dương tính.
C. Nhuộm tiêu bản bằng dung dịch chứa kháng thể đã gắn chất huỳnh quang.
D. Thường dùng chẩn đoán gián tiếp bằng phát hiện kháng thể trong huyết thanh bệnh
nhân.
16. Câu trả lời đúng là:
A. Bệnh tả chỉ lây từ bệnh nhân đang mang bệnh.
B. Sau khi khỏi bệnh, không tìm thấy phẩy khuẩn tả trong phân bệnh nhân nữa.
C. Thức ăn được xác định là yếu tố trung gian truyền bệnh quan trọng.
D. Trong thiên nhiên, phẩy khuẩn tả Eltor tồn tại ngắn hơn phẩy khuẩn tả cổ điển.
17. Điều trị bệnh tả bằng:
A. Điều trị bằng kháng sinh là biện pháp hàng đầu và quan trọng nhất.
B. Chỉ bù nước và điện giải bằng truyền tĩnh mạch.
C. Kháng sinh thường dùng để điều trị bệnh tả là Tetracyclin, Bactrim và
Chloramphenicol.
D. Phẩy khuẩn tả có thể bị tiêu diệt bằng cách bù nước và điện giải.
18. Có thể chuyên chở phẩy khuẩn tả bằng môi trường:
A. Thạch pepton kiềm có pH từ 8,5 đến 9,5 ở 37 độ C.
B. Thạch Mac – Conkey.
C. Thạch Thiosulfate – citrate – bile – sucrose.
D. Cary – Blair
19. Câu trả lời sai về chẩn đoán vi sinh học phẩy khuẩn tả là:
A. Có thể chẩn đoán trực tiếp lẫn gián tiếp.
B. Sử dụng kỹ thuật kháng thể huỳnh quang trực tiếp.
C. Có thể nuôi cấy phân lập phẩy khuẩn tả.
D. Có thể nhuộm Gram và soi tươi để chẩn đoán.
YhocData.com
99
20. Bệnh nhân bệnh tả sẽ bị:
A. Mất nước nhược trương.
B. Tăng kali máu.
C. Toan huyết biến dưỡng.
D. A, C đều đúng.

Related Articles

Để lại một bình luận