Đề thi trắc nghiệm Sản khoa Chẩn đoán thai nghén online

Đề thi trắc nghiệm Sản khoa Chẩn đoán thai nghén online

bởi admin

I. Bắt đầu bài thi Sản khoa Chẩn đoán thai nghén bằng cách bấm vào nút “Start”

Thay đổi sinh lý, giải phẫu khi mang thai-P1

Start
Congratulations - you have completed Thay đổi sinh lý, giải phẫu khi mang thai-P1. You scored %%SCORE%% out of %%TOTAL%%. Your performance has been rated as %%RATING%%
Your answers are highlighted below.
Return
Shaded items are complete.
12345
678910
1112131415
1617181920
End
Return

II. Xem trước các câu hỏi của bài thi Sản khoa Chẩn đoán thai nghén ở dưới đây:

1..Dấu hiệu nào không phải là dấu hiệu chắc chắn có thai:
A. Nghe được tim thai.
B. Người khám sờ được cử động thai.
C. Xét nghiệm thử thai dương tính.
D. Siêu âm thấy thai.
2. Trong ba tháng đầu thai kỳ, phương pháp nào giúp chẩn đoán tuổi thai chính xác nhất:
A. Dựa vào kinh cuối cùng.
B. Khám âm đạo xác định độ lớn tử cung.
C. Siêu âm.
D. X quang.
3. Trong các phương pháp chẩn đoán thai, phương pháp nào sau đây nên hạn chế sử dụng:
A. Siêu âm.
B. X quang.
C. Nghe tim thai.
D. Xét nghiệm β hCG huyết thanh.
4. Trên siêu âm, có thể thấy hoạt động của tim thai từ thời gian nào?
A. 4 tuần chậm kinh
B. 7 tuần chậm kinh
C. 10 tuần chậm kinh
D. 13 tuần chậm kinh
5. Trong các phản ứng thử thai, phản ứng nào hiện nay được sử dụng nhiều nhất:
A. Phản ứng Galli-Manini
B. Phản ứng miễn dịch
C. Phản ứng miễn dịch phóng xạ
D. Phản ứng Friedman-Brouha
6. Để dự kiến tuổi thai và ngày sinh, người ta thường dựa vào mốc:
A. Ngày có kinh cuối cùng
B. Ngày đầu của kỳ kinh cuối
C. Ngày ra máu giữa kỳ của kỳ kinh cuối
D. Người mẹ cảm nhận được cử động của thai
6. Khi người phụ nữ có thai, trên bầu vú thường xuất hiện:
A. Hạt Montgomery
B. Vết thay đổi sắc tố có màu nâu
C. Lưới tĩnh mạch Haller
D. Lưới động mạch Haller
7. Với ống nghe thường của sản khoa, ta có thể nghe rõ tim thai khi tuổi thai:
A. 14-16 tuần
B. 20-22 tuần
C. 28-30 tuần
D. 34-36 tuần
8. Cách đo bề cao tử cung đúng là:
A. Đo từ trên xương vệ đến đáy tử cung
B. Đo từ điểm giữa bờ trên xương vệ đến điểm giữa đáy tử cung
C. Đo từ điểm giữa bờ trên xương vệ đến điểm giữa bờ trên đáy tử cung
D. Đo từ bờ trên xương vệ đến bờ dưới đáy tử cung
9. Khi có thai, bình thường mỗi tháng chiều cao tử cung tăng được:
A. 01 cm
B. 02 cm
C. 03 cm
D. 04 cm
10. Xét nghiệm xác định sự có mặt của hormon nào sau đây có thể giúp chẩn đoán có thai:
A. Estriol
B. Lactogen nhau
C. Prognanediol
D. hCG

11. Hình ảnh siêu âm của phôi thai bắt đầu thấy rõ từ khoảng:
A. 5 tuần vô kinh
B. 7 tuần vô kinh
C. 9 tuần vô kinh
D. 10 tuần vô kinh
12. Trước tuần lễ thứ 30 của thai kỳ, tốc độ tăng trưởng trung bình của đường kính lưỡng đỉnh thai nhi là bao nhiêu?
A. 2mm mỗi tuần
B. 4mm mỗi tuần
C. 2mm mỗi tháng
D. 4mm mỗi tháng

13. Khi đường kính thai nhi đo được từ bao nhiêu mm trở lên mới có thể nghĩ đến não úng thủy (đối với thai gần ngày sinh)?
A. 90mm
B. 100mm
C. 110mm
D. 120mm
14. Trong 3 tháng đầu thai kỳ phương pháp nào sau đây giúp xác định tuổi thai chính xác nhất?
A. Dựa vào ngày đầu của kỳ kinh cuối cùng.
B. Khám âm đạo xác định độ lớn của tử cung.
C. Đo chiều cao tử cung trên xương vệ.
D.  Đo kích thước túi thai bằng Siêu âm.
15. Nếu chậm kinh 5 ngày mà siêu âm không thấy túi ối, có thể đặt vấn đề:
A. Chắc chắn không có thai
B. Có thai nhưng siêu âm chưa thấy túi ối
C. Thai nằm ngoài buồng tử cung
D. Phối hợp định lượng hCG và siêu âm lại sau
16. Chọn cách xử trí đúng nhất khi có chậm kinh kèm theo cảm giác buồn nôn:
A. Chắc chắn có thai và tư vấn bảo vệ sức khoẻ
B. Tư vấn dùng thuốc cảm cúm thông thường
C. Xét nghiệm để phát hiện hCG rồi tư vấn theo kết quả xét nghiệm
D. Cho uống thuốc chống nôn

17. Một phụ nữ chậm kinh 1 tháng, sau đó rong huyết kéo dài. Siêu âm cho thấy tử cung kích thước bình thường, trong buồng tử cung có vùng âm vang hỗn hợp không đồng nhất, không thấy phôi thai, xung quanh không thấy gì bất thường. Chẩn đoán siêu âm được nghĩ đến nhiều nhất là
A. Sẩy thai không hoàn toàn
B. Sẩy thai hoàn toàn
C. Thai trứng
D. Thai ngoài tử cung
18. Chọn xét nghiệm tin cậy nhất để xác định sự có mặt của hCG:
A. Xét nghiệm nước tiểu định lượng hCG bằng phương pháp sinh vật
B. Xét nghiệm nước tiểu định lượng hCG bằng phương pháp miễn dịch
C. @Xét nghiệm máu định lượng hCG bằng phương pháp miễn dịch
D. Cả 3 loại xét nghiệm đều có độ tin cậy ngang nhau

Related Articles

Để lại một bình luận