Đề thi trắc nghiệm Sản khoa- Hồi sức sơ sinh P1 online

Đề thi trắc nghiệm Sản khoa- Hồi sức sơ sinh P1 online

bởi admin

I. Bắt đầu bài thi Sản khoa- Hồi sức sơ sinh bằng cách bấm vào nút “Start”

Hồi sức sơ sinh P1

Start
Congratulations - you have completed Hồi sức sơ sinh P1. You scored %%SCORE%% out of %%TOTAL%%. Your performance has been rated as %%RATING%%
Your answers are highlighted below.
Return
Shaded items are complete.
12345
678910
1112131415
1617181920
21End
Return

II. Xem trước các câu hỏi của bài thi Sản khoa- Hồi sức sơ sinh dưới đây:

Hồi sức sơ sinh P1 | Hồi sức sơ sinh P2

1.Nhịp thở đầu tiên sẽ:
A. Có áp lực đỉnh thở vào trong khoảng 20 đến 40 cm H2O.
B. Giúp hình thành dung tích cặn chức năng.
C. Có áp lực thở ra gần bằng áp lực thở vào.
D. Có những đặc tính chung cho dù là trẻ sinh thường hay sinh mổ.

2. Nguyên nhân trước sinh gây suy hô hấp và ngạt trẻ sơ sinh:
A. Mẹ cao huyết áp.
B. Mẹ hút thuốc.
C. Mẹ uống rượu.
D. Mẹ chơi thể thao nặng nhọc.
E. Mẹ khó ngủ hoặc ngủ ít dần.
3. Hậu quả của sinh ngạt, ngoại trừ:
A. Xuất huyết não.
B. Co giật.
C. Suy hô hấp.
D. Nhồi máu cơ tim.
E. Viêm ruột hoại tử.
4. Khi phải kích thích ngoài da trẻ thì không nên thực hiện:
A. Lau thật khô toàn thân trẻ.
B. Búng vào lòng bàn chân trẻ.
C. Hút miệng và mũi trẻ.
D. Xoa lưng trẻ.
E. Véo vào chân trẻ và vỗ vào mông trẻ.
5. Khi đặt NKQ, tư thế đầu trẻ sẽ là, chọn câu đúng:
A. Đầu trẻ hơi ngửa ra sau.
B. Đầu trẻ hơi ngửa ra sau và xoay về trái.
C. Đầu trẻ giử thẳng cạnh giường.
D. Đầu trẻ hơi gập và xoay phải.
E. Đầu trẻ xoay nhẹ về bên trái.
6. Trong hồi sức cấp cứu trẻ sơ sinh bị ngạt cần làm ngay, chọn câu đúng:
A. Dùng thuốc hồi sức thay thế thông khí trong khi chờ đợi hồi sức.
B. Hút thật sạch vùng hầu họng trẻ, giúp thông khí tốt.
C. Dùng oxy liều cao cho trẻ thiếu tháng.
D. Cho thông khí áp lực cao khi muốn làm dãn phổi.
7. Màu sắc của nước ối như thế nào khi soi ối chứng tỏ suy thai cấp:
A. Màu trắng đục
B. Màu hồng
C. Màu vàng
D. Màu xanh
8. Thái độ xử trí thích hợp nhất khi suy thai được chẩn đoán trong chuyển dạ
giai đoạn 1:
A. Theo dõi đẻ thường
B. Forceps ngay
C. Theo dõi đủ điều kiện Ventouse
D. Mổ lấy thai ngay
9. Triệu chứng nào dưới đây không có ở trẻ bị ngạt:
A. Trẻ không khóc
B. Khóc yếu và rên

C. Thở ngáp và khóc yếu
D. Khóc to, cử động nhiều
E. Có những cơn ngưng thở kéo dài
10. Dấu hiệu nào không phù hợp với một đứa trẻ bị ngạt có chỉ số thấp 0-3
điểm/phút?
A. Không khóc
B. Nhịp tim < 80 lần/phút
C. Trương lực cơ nhão
D. Kích thích có nhăn mặt
E. Xanh tím
11. Phân độ theo Sarnat là dựa vào tổn thương của cơ quan nào?
A. Phổi
B. Thận
C. Não
D. Gan
E. Xương sọ
12. Tổn thương độ 3 theo phân độ Sarnat không có triệu chứng này:
A. Trẻ hôn mê
B. Tay chân mềm nhão
C. Nhịp tim nhanh
D. Mất phản xạ
E. Co giật
13. Động tác nào dưới đây không phù hợp với việc làm sạch đường thở ở trẻ
sơ sinh:
A. Đặt trẻ nằm đầu thấp, hơi ngửa
B. Hút nhớt ở hầu, họng và mũi
C. Hút qua ống nội khí quản
D. Bóp bóng hoặc thổi ngạt ngay sau đẻ
E. Móc miếng lấy sạch nhớt, dãi
14. Khi bóp bóng ambu, áp lực cần thiết cho động tác thở ban đầu sẽ là:
A. 5-10cm H2O
B. 10-15cm H
2O
C. 15-20cm H
2O
D. 20-25cm H
2O
E. 30-35cm H
2O
15. Hồi sức sơ sinh là nhằm mục đích:
A. Hồi phục các chức năng sinh học quan trọng bị suy yếu
B. Cung cấp dinh dưỡng cho sơ sinh
C. Cung cấp năng lượng cho mẹ
D. Hỗ trợ hô hấp cho thai nhi
16. Đánh giá tình trạng sơ sinh ngay sau đẻ trên lâm sàng ở Việt Nam thường
dùng chỉ số:
A. Apgar
B. Bishop

C. Sigtuna
D. Silvermann
17. Ngay sau khi sổ thai, việc cần làm ngay là:
A. Giữ chặt đứa bé và để đầu thấp
B. Kẹp dây rốn ngay
C. Kiểm tra âm thổi ở tim
D. Làm thông đường thở
18. Trong đỡ đẻ thường, động tác móc hút nhớt được làm ở thời điểm:
A. Trước khi đỡ vai
B. Khi thai đã sổ hết
C. Trước khi kẹp rốn
D. Ngay sau khi kẹp – cắt rốn
19. Dấu hiệu nào sau đây không sử dụng để đánh giá chỉ số Apgar:
A. Nhịp tim và hô hấp
B. Phản xạ và trương lực cơ
C. Màu sắc da
D. Rối loạn thân nhiệt
20. Chọn một câu SAI về đặc điểm hô hấp bình thường của trẻ sơ sinh đủ
tháng:
A. Nhịp thở đều với tần số 40 lần/phút
B. Không có dấu hiệu cản trở hô hấp
C. Da hồng hào, khóc to
D. Tím tái quanh miệng, có cơn ngừng thở
21. Điều nào sau đây không nên làm khi vệ sinh cho trẻ mới đẻ:
A. Sau đẻ nên tắm để rửa sạch chất gây
B. Dùng vải mềm vô khuẩn lau sạch nước ối phân su ở trẻ
C. Nhỏ mắt bé sơ sinh cần làm ngay sau khi đẻ
D. Cho trẻ nằm cạnh mẹ càng sớm càng tốt

 

Related Articles

Để lại một bình luận