I. Bắt đầu bài thi Sản khoa- Vấn đề dân số P1 bằng cách bấm vào nút “Start”
Sản khoa- Vấn đề dân số P1
II. Xem trước các câu hỏi của bài thi Sản khoa- Vấn đề dân số P1 dưới đây:
1.Nếu với đà phát triển dân số như hiện nay, mỗi năm dân số thế giới sẽ tăng khoảng bao nhiêu?
A. 60 triệu người.
B. 90 triệu người.
C. 120 triệu người.
D. 150 triệu người.
2. *. Trong 3 thế kỷ vừa qua (XVII – XX), mức độ gia tăng dân số ở vùng nào
nhanh nhất?
A. Bắc Mỹ.
B. Nam Mỹ.
C. Châu á.
D. Châu Phi.
3. *. Liên quan đến vấn đề dân số ở các nước Châu á, điều nào đúng?
A. Dân số Châu á chiếm 1/3 dân số thế giới.
B. Dân số Trung Quốc chiếm 1/2 dân số Châu á.
C. Khu vực Đông á có mức phát triển dân số cao hơn khu vực Nam á.
D. Tất cả các câu trên đều đúng.
4. *. Nhược điểm của học thuyết Malthus về dân số là:
A. Không dự báo được những thành quả của cuộc cách mạng xanh.
B. Không đề cập đến những biện pháp tránh thai trong việc giải quyết nạn nhân mãn.
C. Quá nhấn mạnh đến việc hạn chế đất đai, không đánh giá được hết tầm quan trọng
của phát triển kỹ nghệ, cũng như sự bóc lột từ các nước thuộc địa.
D. Tất cả những điểm trên.
5. *. Theo thuyết về chuyển tiếp dân số, nguy cơ bùng nổ dân số xảy ra trong
giai đoạn nào?
A. Giai đoạn I.
B. Giai đoạn II.
C. Giai đoạn III.
D. Giai đoạn IV.
6. *. Đặc điểm giai đoạn III theo thuyết chuyển tiếp dân số là:
A. Khi tỷ lệ phát triển dân số trong khoảng 2% – 3%.
B. Khi tỷ lệ sinh giảm còn 30‰ – 40‰, tỷ lệ tử còn 15‰.
C. Khi tỷ lệ sinh giảm còn dưới 30‰, tỷ lệ tử còn 12‰.
D. Khi tỷ lệ sinh còn 10‰ – 20‰, tỷ lệ tử 8‰ – 13‰.
7. *. Về cấu trúc tuổi của dân số Việt Nam, lứa tuổi nào chiếm tỉ lệ phần trăm
cao nhất so với tổng dân số?
A. Từ 0 – 4 tuổi.
B. Từ 5 – 9 tuổi.
C. Từ 15 – 19 tuổi.
D. Từ 20 – 24 tuổi.
8. 8*. Vùng có mật độ dân số cao nhất nước ta là:
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Miền Đông Nam bộ.
D. Duyên hải miền Trung.
9. *. Khi muốn so sánh một bộ phận dân số với tổng thể dân số, người ta dùng chỉ số nào sau đây?
A. Tỷ số.
B. Tỷ lệ.
C. Tỷ suất thô.
D. Tỷ suất đặc hiệu.
E. Có thể dùng bất cứ chỉ số nào.
10. *. Khi muốn biểu thị một hiện tương xảy ra trong một khoảng thời gian nhất
định với mẫu là một nhóm dân số nhất định, người ta dùng chỉ số nào?
A. Tỷ số.
B. Tỷ lệ.
C. Tỷ suất thô.
D. Tỷ suất đặc hiệu.
E. Một chỉ số riêng biệt ngoài các chỉ số trên.
11. *. Khi lấy tỷ suất sinh thô trừ đi cho tỷ suất tử thô, ta sẽ được chỉ số nào?
A. Tỷ suất tăng tự nhiên.
B. Tỷ suất sống.
C. Tổng tỷ suất sinh.
D. Mức thay thế.
E. Tỷ suất tăng cơ học.
12. *. Tỷ suất tử vong mẹ được tính quy ra:
A. Phần trăm.
B. Phần ngàn.
C. Phần chục ngàn.
D. Phần trăm ngàn.
E. Phần triệu.
13. *. Trong cách tính tỷ suất sinh chung, tử số là số trẻ đẻ sống trong năm x
1000; còn mẫu số là:
A. Tổng số dân.
B. Trung bình cộng của dân số đầu năm và dân số cuối năm.
C. Tổng số phụ nữ.
D. Tổng số phụ nữ từ 15-49 tuổi.
E. Tổng phụ nữ trong tuổi sinh đẻ không dùng biện pháp tránh thai.
14. *. Ý nghĩa của tổng tỷ suất sinh là:
A. Số trẻ dẻ sống trong năm trên tổng dân số.
B. Số con sống trung bình mà một phụ nữ có.
C. Tổng số các tỷ suất sinh đặc trưng ở các nhóm tuổi.
D. Tổng số trường hợp đẻ trong năm (không kể sống hay chết) trên tổng số phụ nữ.
E. Chỉ báo mức độ tăng dân số.
15. *. Tất cả các câu liên quan đến tỷ suất tái sinh sản sau đâu đây đúng,
NGOẠI TRỪ:
A. Tỷ suất tái sinh sản thô cũng giống như tổng tỷ suất sinh, nhưng GRR chỉ tính các
trẻ gái, trong khi TFR tính gộp cả trai lẫn gái.
B. Mức sinh thay thế là mức sinh mà một đoàn hệ phụ nữ có đủ số con thay thế họ.
C. Mức sinh thay thế đạt được khi tỷ suất tái sinh sản tịnh = 2,1 hoặc khi TFR= 1.
D. Khi đạt tới mức sinh thay thế, nếu mức sinh và mức tử cân bằng nhau và giả thiết
không có sự chuyển cư thì dân số sẽ ngừng phát triển và trở thành dân số tĩnh.
E. Khi đạt đến mức sinh thay thế, tỷ suất sinh vẫn còn tiếp tục tăng trong nhiều
thập kỷ.
16. *. Để đánh giá chất lượng của dân số, người ta dựa vào chỉ số nào?
A. Tỷ số già/trẻ.
B. Tỷ suất phụ thuộc.
C. Tuổi trung vị.
D. Cả A, B và C đều đúng.
E. Chỉ có A và C đúng.
17. *. Dân số Việt Nam đang có xu hướng:
A. Trẻ hoá
B. Không thay đổi.
C. Đang già đi
D. Phát triển tự nhiên không biết được
18. *. Tổng điều tra dân số Việt Nam tiến hành năm:
A. 1/10/1979
B. 1/10/1984
C. 1/10/1989
D. 1/10/1994
19. *Cách tính tỉ lệ các cặp vợ chồng sử dụng các biện pháp tránh thai (CPR%)
là:
A. Số người sử dụng các biện pháp tránh thai / tổng số phụ nữ 15-49 tuổi có chồng
x 100
B. Số phụ nữ sử dụng các biện pháp tránh thai / tổng số phụ nữ 15- 49 tuổi x 100
C. Số cặp vợ chồng sử dụng các biện pháp tránh thai / tổng số cặp vợ chồng x 100
D. Số phụ nữ sử dụng các biện pháp tránh thai / tổng số phụ nữ có chồng x 100
20. *Cách tính tỷ lệ phát triển dân số tự nhiên ( tính theo %o ):
A. Tỉ suất sinh thô ( %o ) / Tỉ suất chết thô ( %o )
B. Tỉ suất sinh thô ( %o ) – Tỉ suất chết thô ( %o )
C. Tổng số sơ sinh sống trong năm – Tổng số chết trong năm
D. Tổng số sơ sinh sống trong năm / Tổng số chết trong năm
21. *Phương pháp tránh thai bằng cách đo thân nhiệt, thời kỳ an toàn được
tính:
A. Sau khi thân nhiệt liên tục ở mức cao hơn trước 1 ngày
B. Sau khi thân nhiệt liên tục ở mức cao hơn trước 2 ngày
C. Sau khi thân nhiệt liên tục ở mức cao hơn trước 3 ngày
D. Sau khi thân nhiệt liên tục ở mức cao hơn trước 5 ngày
22. *Các phương pháp tránh thai tự nhiên đều có ưu điểm sau, NGOẠI TRỪ:
A. Hiệu quả tránh thai cao
B. Không có chống chỉ định
C. Hiệu quả kinh tế cao
D. Không ảnh hưởng đến sữa mẹ