I. Bắt đầu bài thi Sinh lý và rối loạn kinh nguyệt bằng cách bấm vào nút “Start”
Sinh lý và rối loạn kinh nguyệt phần 2
II. Xem trước các câu hỏi của bài thi Sinh lý và rối loạn kinh nguyệt ở dưới đây:
1.Nguyên nhân của vòng kinh không phóng noãn chủ yếu do:
A. Thời gian hoàng thể kéo dài.
B. Suy buồng trứng.
C. Không có mặt của estrogene mà có sự thay đổi nồng độ của progesterone.
D. Không có mặt của progesterone mà có sự thay đổi nồng độ của estrogene.
2. Trong những trường hợp vòng kinh không phóng noãn, bệnh nhân thường đến khám vì:
A. Muộn có con.
B. Đau bụng.
C. Ra nhiều khí hư.
D. Ra máu nhiều khi hành kinh.
3. Điều trị vòng kinh không phóng noãn có thể kích thích phóng noãn bằng cách một trong những cách sau đây cho mọi trường hợp:
A. Dùng thuốc Clomifen citrat.
B. Phẫu thuật cắt góc buồng trứng.
C. hCG.
D. Tùy theo từng trường hợp cụ thể mà có phương pháp phù hợp.
4. Rong kinh rong huyết cơ năng là:
A. Chảy máu bất thường ở đường sinh dục.
B. Do tử cung bị nạo hút quá nhiều.
C. Hay gặp ở tuổi dạy thì hoặc tuổi tiền mãn kinh.
D. Hay gặp ở những người có bệnh về máu.
5. Một câu sau đây không đúng trong tính chất chung của rong kinh rong huyết cơ năng:
A. Chu kỳ kinh nguyệt ít nhiều bị rối loạn.
B. Máu từ tử cung ra quá nhiều, điều trị rất khó khăn, thường phải cắt tử cung.
C. Toàn trạng có biểu hiện thiếu máu do kinh ra nhiều.
D. 30% rong kinh cơ năng ở tuổi mãn kinh cần theo dõi tiền ung thư.
6. Điều nào sau đây không nên làm trong chẩn đoán rong kinh rong huyết cơ năng:
A. Hỏi tiền sử, thăm khám toàn thân.
B. Khám phụ khoa.
C. Nạo buồng tử cung.
D. Nội soi ổ bụng để chẩn đoán.
7. Tuổi trung bình của thời kỳ mãn kinh:
A. Từ 40 – 45 tuổi.
B. Từ 45 – 50 tuổi.
C. Từ 40 – 50 tuổi.
D. Từ 45 – 55 tuổi.
8. . Thống kinh thường:
A. Chỉ xảy ra ở những phụ nữ chưa sinh đẻ lần nào
B. Đau bụng vùng hố chậu phải
C. Có thể đau bụng trước, trong khi hành kinh
D. Đau bụng dữ dội từng cơn, có cảm giác như muốn ngất
9. Chu kỳ kinh được tính từ lúc:
A. Sạch kinh đến ngày đầu của kỳ kinh sau.
B. Ngày đầu của kỳ kinh này đến ngày kết thúc kỳ kinh sau.
C. Ngày đầu của kỳ kinh này đến ngày đầu kỳ kinh sau.
D. Ngày sạch của kỳ kinh này đến ngày sạch kỳ kinh sau.
10. FSH và LH là hormon của:
A. Vùng dưới đồi
B. Tuyến yên
C. Buồng trứng
D. Thượng thận
11. Chọn một câu đúng sau đây về tình trạng vô kinh:
A. Gọi là vô kinh nguyên phát khi đến 18 tuổi vẫn chưa có kinh.
B. Gọi là vô kinh giả khi nguyên nhân từ buồng trứng chứ không phải từ tử cung.
C. Một nguyên nhân có thể có là do cường vỏ thượng thận.
D. Chỉ có thể điều trị bằng nội tiết.
12. Trong trường hợp đa kinh (kinh mau), hướng điều trị là?
A. Dùng estrogen đầu chu kỳ kinh, khi sắp có kinh dùng thêm progesterone.
B. Dùng progesterone đầu chu kỳ kinh, sắp có kinh dùng thêm estrogen.
C. Dùng estrogen vào khoảng giữa chu kỳ kinh.
D. Dùng progesterone khoảng giữa chu kỳ kinh
13. Sự xuất hiện kinh nguyệt hàng tháng ở phụ nữ ở tuổi sinh đẻ có thể chỉ cần:
A. Giảm progesteron
B. Giảm estrogen và progesteron
C. Tăng progesteron
D. Tăng estrogen
14. Kết quả định lượng hormon trong huyết tương thấy: estrogen thấp, Progesteron thấp, FSH cao, LH cao. Kết luận nào sau đây đúng nhất:
A. Suy tuyến yên
B. Suy buồng trứng
C. Suy vùng dưới đồi
D. Không có kết luận nào phù hợp
15. Một phụ nữ 25 tuổi mất kinh 3 tháng, việc cần làm trước tiên là:
A. Gây vòng kinh nhân tạo.
B. Định lượng nội tiết sinh dục.
C. Loại trừ có thai.
D. Xác định bệnh lý đường sinh dục.
16. Trong các nguyên nhân vô kinh sau, nguyên nhân có thể điều trị có kết quả cao nhất là:
A. Do dính buồng tử cung
B. Do tuyến yên
C. Do buồng trứng
D. Do màng trinh không thủng
17. Kinh ít có thể xảy ra do:
A. Sử dụng thuốc kháng sinh kéo dài
B. Sử dụng thuốc tránh thai phối hợp estrogene và progestogen kéo dài
C. Sử dụng thuốc tránh thai progestogen kéo dài
D. Sử dụng thuốc corticoid kéo dài
18. Trong những trường hợp vòng kinh không phóng noãn, bệnh nhân thường đến khám vì:
A. Muộn có con
B. Đau bụng
C. Ra nhiều khí hư
D. Ra máu nhiều khi hành kinh
19. Rong kinh rong huyết cơ năng là:
A. Chảy máu bất thường ở đường sinh dục
B. Do tử cung bị nạo hút quá nhiều
C. Hay gặp ở tuổi dạy thì hoặc tuổi tiền mãn kinh
D. Hay gặp ở những người có bệnh về máu
20. Nguyên nhân của dậy thì muộn bao gồm:
A. Nguyên nhân vùng dưới đồi
B. Nguyên nhân tuyến yên
C. Nguyên nhân buồng trứng
D. B và C đúng
21. Hành kinh là do:
A. Tăng FSH
B. Tăng LH
C. Giảm Gn-RH
D. Giảm đột ngột Estrogen và Progesteron
22. Rong kinh ở tuổi dậy thì thường được điều trị bằng cách nào ?
A. Progesterone.
B. Estrogen.
C. Androgen.
D. Vitamin K