I. Bắt đầu bài thi U nguyên bào nuôi bằng cách bấm vào nút “Start”
U nguyên bào nuôi P2
II. Xem trước các câu hỏi của bài thi U nguyên bào nuôi dưới đây:
1.Trong theo dõi sau nạo thai trứng, yếu tố nào sau đây quan trọng nhất để
đánh giá tiên lượng bệnh nhân:
A. Diễn biến nồng độ hCG.
B. Hình ảnh mô học của thai trứng.
C. Nồng độ pregnandiol.
D. Nồng độ estriol.
E. Sự co hồi của tử cung trên lâm sàng.
2. Tất cả những câu sau đây nói về sự khác biệt giữa chửa trứng xâm
nhập(CTXN) và ung thư nguyên bào nuôi (UTNBN) đều đúng, NGOẠI TRỪ:
A. UTNBN có di căn xa, CTXN không có di căn xa.
B. UTNBN ít xuyên thủng cơ tử cung, CTXN chủ yếu xuyên thủng cơ tử cung.
C. UTNBN thường gây chảy máu trong, CTXN ít gây chảy máu trong.
D. UTNBN nhạy cảm với hoá chất, CTXN ít nhạy cảm với hoá chất.
E. UTNBN có thể xuất hiện sau thai trứng hoặc thai thường, CTXN chỉ xuất hiện sau
thai trứng.
3. Phương pháp nào sau đây có giá trị nhất để chẩn đoán chửa trứng xâm
nhập:
A. Theo dõi lâm sàng sau hút nạo thai trứng.
B. Nạo hút buồng tử cung.
C. Định lượng hCG.
D. Phóng xạ đồ tử cung.
E. Kết quả xét nghiệm giải phẫu bệnh lý .
4. Điều trị bảo tồn cho bệnh nhân ung thư nguyên bào nuôi là điều trị bằng:
A. Hoá chất.
B. Phẫu thuật.
C. Tia xạ.
D. Thuốc tránh thai.
E. Miễn dịch.
5. Liều lượng Methotrexate trong điều trị ung thư nguyên bào nuôi là:
A. 0,1mg/ kg/ ngày.
B. 0,5mg/ kg/ ngày.
C. 3mg/ kg/ ngày.
D. 5mg/ kg/ ngày.
E. 10mg/ kg/ ngày.
6. Tác dụng phụ của Methotrexate là:
A. Loét niêm mạc đường tiêu hoá.
B. Rụng tóc.
C. Suy tuỷ.
D. Độc cho tế bào gan.
E. Tất cả các câu trên đều đúng.
7. Tiêu chuẩn khỏi bệnh của u nguyên bào là:
A. Ba lần xét nghiệm hCG hàng tuần liên tiếp âm tính.
B. Hai lần xét nghiệm hCG hàng tuần liên tiếp âm tính.
C. Một lần xét nghiệm hCG âm tính.
D. Ba lần xét nghiệm hCG hàng tuần liên tiếp: nồng độ giảm dần.
E. Hai lần xét nghiệm hàng tuần liên tiếp: nồng độ giảm dần.
8. Ung thư nguyên bào nuôi không có di căn ở phụ nữ trẻ chưa có con,
được theo dõi điều trị như sau:
A. Điều trị một loại hoá chất đơn thuần.
B. Điều trị kết hợp nhiều loại hoá chất.
C. Chỉ cần cắt tử cung đơn thuần không cần điều trị hoá chất.
D. Tia xạ.
E. Điều trị hoá chất cho đến khi hCG âm tính.
9. Ung thư nguyên bào nuôi có tiên lượng xấu nhất khi:
A. Nồng độ hCG huyết thanh > 40.000 mIU/ml.
B. Có di căn âm đạo.
C. Có di căn não.
D. Trước đó chưa điều trị hoá chất.
E. Nồng độ hCG nước tiểu 24 < 100.000 IU.
10. Sau hút nạo thai trứng 8 tuần, bệnh nhân vẫn còn ra huyết âm đạo kéo
dài, khám thấy có một khối u tròn tím gồ lên ở thành trước âm đạo ngay dưới lỗ
tiểu, tử cung to, mật độ không đều, 2 phần phụ không sờ chạm. Chẩn đoán được
nghĩ đến là:
A. Bệnh nguyên bào nuôi không phân giai đoạn.
B. Ung thư nguyên bào nuôi giai đoạn II.
C. Ung thư nguyên bào nuôi giai đoạn III.
D. Thai trứng xâm lấn cho di căn âm đạo.
E. Khối u nguyên bào nuôi nơi nhau bám.
11. Ung thư nguyên bào nuôi có nguy cơ khi:
A. Tổng số điểm < 4 điểm.
B. Tổng số điểm > 4 điểm.
C. Tổng số điểm 4-7 điểm.
D. Tổng số điểm t 7 điểm.
E. Tổng số điểm t 8 điểm.
12. Ung thư nguyên bào nuôi đánh giá có đáp ứng với điều trị hoá chất cần
khoảng thời gian là:
A. Sau 1 tuần.
B. Sau 2 tuần.
C. Sau 3 tuần.
D. Sau 4 tuần.
E. Sau 5 tuần.
13. Ung thư nguyên bào nuôi khi điều trị thất bại với MTX–FA nên chuyển qua
điều trị với:
A. EMA.
B. MAC.
C. EMA-CO.
D. Actinomycin D.
E. PCE.
14. Nguyên tắc điều trị ung thư nguyên bào nuôi nào sau đây không đúng:
A. Cắt TC hoàn toàn + 2 phần phụ đối với phụ nữ lớn tuổi đủ con
B. Cắt TC hoàn toàn + 2 phần phụ đối với phụ nữ trẻ tuổi chưa đủ con
C. Hóa chất + bóc nhân xơ
D. Đa hóa chất
15. Ung thư nguyên bào nuôi giai đoạn II A nghĩa là:
A. Ung thư tại tử cung không có yếu tố nguy cơ.
B. Ung thư lan ra vách chậu có một yếu tố nguy cơ.
C. Ung thư lan xuống âm đạo không có yếu tố nguy cơ.
D. Ung thư lan ra dây chằng rộng có một yếu tố nguy cơ.
E. Ung thư lan xuống âm đạo có hai yếu tố nguy cơ.
16. Điều trị ung thư nguyên bào nuôi giai đoạn II nguy cơ thấp theo phác đồ
sau:
A. MTX-FA.
B. MAC.
C. EMA-CO.
D. EMA.
E. PEC.
17. Yếu tố nguy cơ trong ung thư nguyên bào nuôi:
A. Thời gian tiềm ẩn trên 2 tháng.
B. Thời gian tiềm ẩn trên 3 tháng.
C. Thời gian tiểm ẩn trên 4 tháng.
D. Thời gian tiềm ẩn trên 5 tháng.
E. Thời gian tiềm ẩn trên 6 tháng.
18. Bệnh nhân ho ra máu và đau ngực nên được chụp X quang phổi, có hình
thả bóng bay với nốt tròn đậm đặc. Chẩn đoán là:
A. Ung thư nguyên bào nuôi giai đoạn IIA.
B. Ung thư nguyên bào nuôi giai đoạn II B.
C. Ung thư nguyên bào nuôi giai đoạn IIIA.
D. Ung thư nguyên bào nuôi giai đoạn IIIB.
E. Ung thư nguyên bào nuôi giai đoạn IVA.
19. Điểm số nguy cơ của ung thư nguyên bào nuôi dựa vào các yếu tố sau:
A. Tuổi bệnh nhân, thời gian tiềm ần, hCG, số lượng nhân di căn, thai kỳ trước, kích
thước u, vị trí nhân di căn, điều trị hoá chất trước.
B. Tuổi bệnh nhân, thời gian tiềm ần, hCG, số lượng nhân di căn, nhóm máu.
C. Tuổi bệnh nhân, thời gian tiềm ẩn, hCG, số lượng nhân di căn, thai kỳ trước, kích
thước khối u, vị trí u.
D. Tuổi bệnh nhân, thời gian tiềm ẩn, hCG, số lượng nhân di căn, thai kỳ trước, kích
thước khối u, vị trí u, nhóm máu, điều trị trước đó.
E. Tuổi bệnh nhân, thời gian tiềm ẩn, hCG, số lượng nhân di căn, thai kỳ trước, kích
thước khối u, vị trí u, điều trị trước.