I. Bắt đầu bài thi Ung thư cổ tử cung bằng cách bấm vào nút “Start”
Ung thư cổ tử cung P2
II. Xem trước các câu hỏi của bài thi Ung thư cổ tử cung dưới đây:
1.Ung thư cổ tử cung thường di căn theo:
A. Đường bạch mạch
B. Đường tĩnh mạch
C. Tổ chức liên kết lân cận
D. Theo bề mặt của cơ quan sinh dục
E. A,B,C,D đúng
2. Mục đích của tế bào học âm đạo (Papanicolaou):
A. Nhằm loại trừ ung thư cổ tử cung
B. Nhằm phát hiện các vi khuẩn gây bệnh
C. Đánh giá thương tổn của cổ tử cung
D. Nhằm phát hiện sự hiện diện của tế bào ung thư
E. Nếu tế bào nhóm III là có sự hiện diện của tế bào ung thư
3. Mục đích của soi cổ tử cung:
A. Để chẩn đoán xác định ung thư cổ tử cung
B. Để chẩn đoán giai đoạn của ung thư cổ tử cung
C. Để tìm sự hiện diện của tế bào ung thư
D. Nhằm loại trừ ung thư cổ tử cung
E. Cho phép ta thấy được vùng nghi ngờ
4. Để chẩn đoán chính xác và đầy đủ ung thư cổ tử cung, ta cần:
A. Triệu chứng lâm sàng và siêu âm bụng
B. Triệu chứng lâm sàng và soi cổ tử cung
C. Siêu âm và soi cổ tử cung
D. Chỉ cần làm tế bào học âm đạo
E. Tế bào học âm đạo, soi cổ tử cung và sinh thiết
5. Chọn câu đúng nhất về tiên lượng ung thư cổ tử cung:
A. Tuổi của bệnh nhân
B. Ung thư biểu mô tuyến hay biểu mô lát
C. Giai đoạn và kích thước của khối ung thư
D. Mức độ chảy máu
E. Ung thư xâm lấn
6. Theo bảng phân loại lâm sàng của FIGO về ung thư cổ tử cung giai đoạn IIb
A. Ung thư còn giới hạn ở cổ tử cung
B. Khi tổ chức ung thư vượt quá cổ tử cung lan đến 1/3 trên âm dạo
C. Khi ung thư lan đến bàng quang
D. Khi ung thư lan đến 1/3 dưới âm đạo
E. Khi ung thư lan đến 1/3 trên âm đạo và vùng nền dây chằng rộng
7. Theo bảng phân loại lâm sàng của FiGO về ung thư cổ tử cung giai đoạn IIa là:
A. Khi ung thư lan đến 1/3 trên âm đạo nhưng chưa xâm lấn đến nền dây chằng rộng
B. Khi ung thư lan đến 1/3 trên âm đạo và đã xâm lấn đến nền dây chằng rộng
C. Khi ung thư lan đến bàng quang và trực tràng
D. Khi ung thư lan đến 1/3 dưới âm đạo nhưng chưa tới vách chậu
E. Khi ung thư lan đến 1/3 dưới âm đạo và đã lan tới vách chậu
8. Ung thư trong liên bào cổ tử cung
A. Còn gọi là ung thư tại chổ
B. Tổ chức liên kết bị xâm lấn dưới 3mm
C. Chỉ di căn tại 1 -2 hạch dọc động mạch chậu trong
D. Cần được chỉ định cắt tử cung toàn phần rộng rải
E. A,D đúng
9. Các bất thường về mặt tế bào của ung thư trong liên bào cổ tử cung
A. Kích thước nhân bình thường
B. Kích thước nhân lớn không đồng đều
C. Chất nhiễm sắc đậm đặc
D. Duy trì hiện tượng phân tầng
E. B,C đúng
10. Ung thư xâm lấn cổ tử cung
A. Dạng biểu mô lát chiếm 90%,biểu mô trụ chiếm 10%
B. Dạng biểu mô lát chiếm 95%,biểu mô trụ chiếm 5%
C. Được gọi là ung thư xâm lấn vi thể nếu màng đáy bị phá vỡ và khối u có kích thước
dưới 5mm
D. A,C đúng
E. B,C đúng
11. Triệu chứng ra máu âm đạo trong ung thư cổ tử cung
A. Rong kinh
B. Cường kinh
C. Thống kinh
D. Ra máu âm đạo bất thường giữa kỳ kinh, sau giao hợp
E. Kinh thưa
12. Các tổn thương tiền lâm sàng của ung thư cổ tử cung, chọn câu đúng nhất
A. CTC phì đại
B. Thương tổn loét sâu và bội nhiểm
C. Vùng trắng không điển hình
D. Hình ảnh chùm nho
E. C,D đúng
13. Theo bảng phân loại lâm sàng của FIGO, ung thư cổ tử cung đã xâm lấn
vào một hoặc hai bên dây chằng rộng, tử cung còn di động được xếp vào giai
đoạn:
A. I A
B. IIB
C. IIA
D. IVA
E. IIIB
14. Về mô học, người ta đánh giá là loạn sản nặng biểu mô cổ tử cung (CIN III)
khi có tiêu chuẩn sau:
A. Sự bất thường của tế bào có kèm theo hiện tượng mất phân cực.
B. Có sự hiện diện của các tế bào không biệt hoá
C. Các tế bào bất thường chiếm trên 2/3 chiều dày lớp biểu mô.
D. Lớp màng đáy đã bị phá vỡ.
E. Các tế bào bất thường có kèm theo sự gia tăng phân bào.
15. Trong các tổn thương lành tính cổ tử cung, tổn thương dễ lầm với ung thư
cổ tử cung là:
A. Lộ tuyến cổ tử cung
B. Políp lỗ ngoài cổ tử cung
C. Lao cổ tử cung
D. Lạc nội mạc cổ tử cung
E. Xăng giang mai cổ tử cung
16. Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm chung của ung thư cổ tử
cung:
A. Là loại ung thư thường gặp nhất ở Việt Nam
B. Thường xuất hiện ở biểu mô trụ của cổ tử cung
C. Trong giai sinh dục giai đoạn sớm thường không có triệu chứng lâm sàng rõ rệt
D. Chủ yếu di căn theo đường bạch huyết
E. Có thể phát hiện sớm nhờ một xét nghiệm đơn giản
17. Yếu tố nào dưới đây không phải là yếu tố nguy hiểm gây ung thư cổ tử
cung:
A. Dậy thì sớm
B. Nhiễm Human papilloma (HPV) đường sinh dục
C. Bắt đầu quan hệ tình dục ở tuổi còn rất trẻ
D. Có nhiều bạn tình
E. Thực phẩm thiếu sinh tố A, axit folic
18. Loạn sản biểu mô cổ tử cung thường gặp ở lứa tuổi:
A. Dưới 20 tuổi
B. Từ 20 – 40 tuổi
C. Từ 40 – 50 tuổi
D. Từ 50 – 60 tuổi
E. Trên 60 tuổi
19. Yếu tố nguy cơ gây loạn sản biểu mô và ung thư cổ tử cung là:
A. Chửa đẻ sớm và chửa đẻ nhiều lần
B. Có sự liên quan chặt chẽ với những bệnh lây qua đường tình dục (STD)
C. Lạc nội mạc tử cung
D. Suy giảm miễn dịch
E. Có sự liên quan với điều kiện địa lý, giống nòi , tình hình kinh tế xã hội thấp kém
20. Yếu tố nguy cơ gây loạn sản biểu mô và ung thư cổ tử cung là:
A. Bắt đầu quan hệ tình dục dưới 17 tuổi
B. Phụ nữ có nhiều bạn tình hoặc người chồng có quan hệ tình dục với gái mại dâm
C. Dùng thuốc tránh thai kéo dài loại Progesteron
D. Viêm nhiễm sinh dục do Human papilloma (HPV)
E. Viêm nhiễm sinh dục do Herpes simplex type II (HSV2)
21. Dấu hiệu quyết định chẩn đoán ung thư cổ tử cung giai đoạn xâm lấn là:
A. Ra huyết bất thường
B. Ra khí hư hôi
C. Cổ tử cung sùi, cứng hoặc loét
D. Pap 4 hoặc Pap 5
E. Lớp màng đáy tế bào bị phá vỡ trên hình ảnh vi thể
22. Vị trí thường gặp hiện tượng loạn sản biểu mô cổ tử cung là ở:
A. Biểu mô trụ tuyến của tử cung
B. Biểu mô lát tầng của cổ ngoài
C. Vùng ranh giới giữa cổ trong và cổ ngoài
D. Vùng tái tạo không bình thường của lộ tuyến
E. Vùng có tổn thương nghịch sản
23. Tất cả các câu sau về so sánh giữa ung thư cổ tử cung tế bào tuyến và ung
thư cổ tử cung tế bào gai đều đúng, NGOẠI TRỪ:
A. Ung thư tế bào tuyến ít gặp hơn.
B. Ung thư tế bào tuyến thường gặp ở người trẻ tuổi hơn.
C. Ung thư tế bào tuyến cũng có dạng sùi, dạng loét như ung thư tế bào gai.
D. Ung thư biểu mô trụ ít nhạy cảm với tia xạ.
24. Ung thư cổ tử cung giai đoạn III có đặc điểm:
A. Ung thư đã xâm lấn tới đáy bàng quang.
B. Ung thư đã xâm lấn đến 1/3 dưới âm đạo nhưng chưa lan tới vách chậu.
C. Ung thư đã xâm lấn đến tử cung nhưng chưa tới vách chậu.
D. Ung thư đã xâm lấn tử cung và lan ra đến vách chậu.
25. Đặc điểm của ung thư cổ tử cung giai đoạn ,,b là:
A. Chỉ khu trú ở cổ tử cung nhưng đã xâm lấn một ít mô đệm.
B. Lan ra khỏi cổ tử cung, tới tử cung nhưng tử cung còn di động được.
C. Lan ra khỏi cổ tử cung, tới thành chậu nhưng chưa lan đến 1/3 dưới âm đạo.
D. Đã lan tới thành chậu và xâm nhiễm 1/3 trên âm đạo.
26. Khoét chóp cổ tử cung để điều trị ung thư cổ tử cung cho trường hợp:
A. Ung thư cổ tử cung ở người đang mang thai.
B. Ung thư cổ tử cung tại chỗ ở phụ nữ còn trẻ.
C. Ung thư cổ tử cung trên cổ tử cung còn sót lại sau khi đã mổ cắt tử cung bán phần.
D. Khi trên vi thể tổn thương ung thư chỉ xâm lấn qua màng đáy < 5mm.
27. Về tiên lượng ung thư cổ tử cung là đúng:
A. Nếu phát hiện và điều trị ở giai đoạn 0 tỷ lệ sống 5 năm là 100%.
B. Tỷ lệ sống 5 năm của ung thư giai đoạn 1 là 40- 60%.
C. Tỷ lệ sống 5 năm của ung thư giai đoạn 2 là 30%.
D. Tỷ lệ sống 5 năm của ung thư giai đoạn III là 20 %.
28. Thực hiện định kỳ phết tế bào âm đạo ở phụ nữ từ 30 – 40 tuổi theo lịch:
A. Mỗi tháng.
B. Mỗi 6 tháng.
C. Mỗi 12 tháng đến 18 tháng.
D. Mỗi 5 năm.
29. Xét nghiệm có giá trị quyết định chẩn đoán ung thư cổ tử cung thể điển
hình là:
A. Soi cổ tử cung.
B. Làm tế bào âm đạo.
C. Sinh thiết cổ tử cung.
D. Đặt mỏ vịt quan sát cổ tử cung.