Đề thi trắc nghiệm Ung thư cổ tử cung P3 online

Đề thi trắc nghiệm Ung thư cổ tử cung P3 online

bởi admin

I. Bắt đầu bài thi Ung thư cổ tử cung bằng cách bấm vào nút “Start”

Ung thư cổ tử cung P3

Start
Congratulations - you have completed Ung thư cổ tử cung P3. You scored %%SCORE%% out of %%TOTAL%%. Your performance has been rated as %%RATING%%
Your answers are highlighted below.
Return
Shaded items are complete.
12345
678910
1112131415
1617181920
2122232425
End
Return

II. Xem trước các câu hỏi của bài thi Ung thư cổ tử cung dưới đây:

1.Chẩn đoán ung thư xâm nhiễm cổ tử cung thể điển hình dựa vào các triệu
chứng sau, NGOẠI TRỪ
:
A. Ra huyết bất thường.
B. Ra khí hư nhiều, hôi, lẫn máu mủ.
C. Đau hạ vị.
D. Trên bệnh nhân mãn kinh.
2. Điều trị ung thư cổ tử cung bằng cách khoét chóp cổ tử cung có chỉ định
trong trường hợp nào sau đây:
A. Ung thư cổ tử cung ở người đang mang thai.
B. Ung thư cổ tử cung giai đoạn 0 ở phụ nữ còn trẻ.
C. Khi trên vi thể tổn thương ung thư chỉ xâm lấn qua màng đáy < 10mm.
D. Ung thư tế bào tuyến cổ tử cung.

3. Vai trò chủ yếu của CT scan hoặc MRI trong chẩn đoán ung thư cổ tử cung
là:
A. Xác định chính xác mức độ ăn lan của ung thư cổ tử cung.
B. Đánh giá thận có trướng nước do niệu quản bị chèn ép không?
C. Đánh giá có di căn hạch vùng chậu không?
D. Xác định bàng quang có bị xâm lấn chưa.
E. Giúp chẩn đoán phân biệt với các u đặc khác ở cổ tử cung.

4. Điều trị phẫu thuật hợp lý cho một trường hợp ung thư cổ tử cung giai
đoạn Ib ở phụ nữ còn trẻ bao gồm các phần sau, NGOẠI TRỪ
:
A. Cắt rộng tử cung toàn phần.
B. Cắt phần phụ 2 bên.
C. Cắt một phần âm đạo.
D. Cắt bỏ dây chằng tử cung cùng và dây treo bàng quang.
E. Nạo hạch chậu 2 bên.
5. Cách điều trị hợp lý nhất cho một trường hợp ung thư cổ tử cung tại chỗ
và thai (bệnh nhân chư
a
đủ con) là:
A. Chờ thai đủ tháng, cho sanh tự nhiên, phẫu thuật 6 – 8 tuần sau sanh.
B. Chờ thai đủ tháng, mổ dọc thân tử cung lấy thai, sau đó xạ trị.
C. Chờ thai đủ sống (32 – 34 tuần) mổ dọc thân tử cung lấy thai rồi cắt tử cung toàn
phần.
D. Nếu thai < 10 tuần: tiến hành xạ trị ngay khi có chẩn đoán.
E. Nếu thai < 20 tuần: mổ cắt tử cung nguyên khối.
6. Dấu chỉ nào sau đây cho phép chẩn đoán nhiễm HPV:
A. Có “clue cell” trong phết tế bào âm đạo.
B. Có tế bào nhân to với vòng sáng quanh nhân trên phết tế bào cổ tử cung.
C. Hiện diện tổn thương chấm đáy qua soi cổ tử cung.
D. Tổn thương dạng mụn cóc trên cổ tử cung khi khám mỏ vịt.
E. Vùng không bắt màu nâu sậm trên cổ tử cung khi làm test Lugol.
7. Đánh giá độ nặng nhẹ của tân sinh trong biểu mô dựa vào:
A. Có hay không có triệu chứng lâm sàng đi kèm.
B. Tỷ lệ nhân/tế bào chất nhiều hay ít.
C. Độ biệt hóa của các tế bào bất thường trong biểu mô cổ tử cung.
D. Bề dầy lớp biểu mô có thay đổi tế bào bất thường.
E. Độ sâu của lớp mô đệm bên dưới biểu mô bị xâm lấn.
8. Bất lợi lớn nhất của phương pháp cắt lạnh (cryosurgery) trong điều trị tân
sinh trong biểu mô cổ tử cung là:
A. Mắc tiền.
B. Chảy máu nhiều.
C. Xuất tiết nhiều và kéo dài sau thủ thuật.
D. Vùng chuyển tiếp có khuynh hướng chui vào trong kênh sau điều trị.
E. Chỉ có thể áp dụng được đối với bệnh nhân đã đủ số con.
9. Nếu kết quả Pap smear là AGUS thì nên làm gì tiếp theo:
A. Làm lại Pap với mẫu cổ trong lấy bằng chổi (cytobrush).
B. Điều trị viêm, 3 tháng sau thử Pap lại.
C. Soi cổ tử cung và sinh thiết dưới soi.
D. Nạo kênh tử cung.
E.Cắt tử cung toàn phần đơn giản.

10. Tất cả những câu sau đây về ung thư cổ TC đều đúng, NGOẠI TRỪ:
A. Là loại ung thư sinh dục thường gặp nhất ở Việt nam
B. Thường xuất phát từ biểu mô tuyến / trụ của cổ TC
C. Trong giai đoạn đầu thường không có triệu chứng lâm sàng rõ rệt
D. Có thể được truy tầm phát hiện sơm nhờ xét nghiệm Pap’mear
11. So sánh giữa ung thư cổ TC tế bào tuyến và ung thư cổ TC tế bào gai, tất
cả các câu sau đây đều đúng, NGOẠI TRỪ:
A. Ung thư tế bào tuyến ít nhậy cảm với tia xạ và ít gặp hơn tế bào gai
B. Ung thư tế bào tuyến cũng có dạng sùi, dạng loét như ung thư tế bào gai
C. Ung thư tế bào tuyến thường xuất phát từ lỗ CTC, còn ung thư tế bào gai thường
xuất phát từ gianh giới giữa lỗ trong và lỗ ngoài
D. Ung thư tế bào tuyến có tiên lượng tốt hơn
12. Cách điều trị phẫu thuật ung thư cổ TC giai đoạn I:
A. Khoét chóp cổ TC
B. Cắt TC hoàn toàn để lại 1 phần phụ
C. Cắt TC hoàn toàn và 2 phần phụ
E. Cắt TC hoàn toàn và 2 phần phụ, cắt 1/3 trên âm đạo, vét hạch vùng chậu
13. Khi đã xác định mức độ tổn thương CIN I ở cổ tử cung, được phép:
A. Đặt thuốc chống viêm
B. Đốt laser hoặc đốt lạnh
C. Theo dõi và quản lý bằng cách làm tế bào học cổ tử cung
D. Cả A, B, C đều đúng
14. Khi đã xác định mức độ tổn thương CIN II ở cổ tử cung, chọn một cách xử
trí đúng:
A. Đốt lạnh
B. Đốt laser
C. Khoét chóp cổ tử cung hoặc cắt bằng loop điện
D. Mổ cắt tử cung bán phần
15. Chọn cách xử trí đúng với mức độ tổn thương CIN III cổ tử cung:
A. Đốt laser với công suất > 30w
B. Khoét chóp cổ tử cung hoặc cắt cụt cổ tử cung
C. Cắt tử cung bán phần
D. Cắt tử cung hoàn toàn
16. Với tổn thương CIN II ở cổ tử cung, hoàn toàn tránh được biến chứng ung
thư cổ tử cung nếu:
A. Vệ sinh và đặt thuốc chống viêm âm đạo thường xuyên
B. Sử dụng kháng sinh Azictromycin từng đợt
C. Triệt sản và thôi đẻ
D. Cả A, B, C đều sai
17. Trong bệnh lý ung thư cổ tử cung, triệu chứng ra máu sớm thường dưới
dạng:
A. Rong kinh
B. Rong huyết

C. Rối loạn kinh nguyệt
D. Ra máu sau giao hợp
18. Để chủ động phòng tránh ung thư cổ tử cung, cần khuyến khích cộng
đồng:
A. Soi cổ tử cung và làm Pap’mear
B. Tiêm vaccin phòng chống HPV
C. Soi cổ tử cung và làm test HPV
D. Khám phụ khoa thường quy
19. Phân loại giai đoạn lâm sàng ung thư cổ tử cung FIGO dựa vào sự xâm lấn
và lan tràn của tổ chức ung thư như sau:

A. Giai doạn IA
B. Giai đoạn IIB
C. Giai đoạn IIIA
D. Giai đoạn IIIB
E. Giai đoạn IVA

20. Ung thư cổ tử cung tế bào trụ tuyến có đặc điểm sau, NGOẠI TRỪ:
A. Tỷ lệ gặp ít hơn ung thư biểu mô lát tầng
B. Thường gặp ở người trẻ tuổi
C. Thường xuất phát từ lỗ trong cổ tử cung
D. Có tiên lượng xấu hơn ung thư biểu mô lát tầng

E. Cũng có dạng sùi, dạng loét như ung thu biểu mô lát tầng

21. Xét nghiệm dùng để chẩn đoán ung thư cổ tử cung xâm lấn là, NGOẠI
TRỪ:
A. Phiến đồ tế bào âm đạo – cổ tử cung
B. Soi cổ tử cung
C. Khoét chóp cổ tử cung
D. Chụp cổ tử cung có chuẩn bị
E. Sinh thiết cổ tử cung
22. Biện pháp tốt nhất để chẩn đoán xác định loạn sản và ung thư trong biểu
mô cổ tử cung:
A. Khám phụ khoa thông thường
B. Soi cổ tử cung
C. Phiến đồ tế bào âm đạo cổ tử cung
D. Sinh thiết cổ tử cung hàng loạt
E. Soi cổ tử cung + phiến đồ tế bào âm đạo cổ tử cung + sinh thiết cổ tử cung khi cần
thiết.

23. Chọn phương pháp điều trị thích hợp đối với ung thư cổ tử cung cần dựa
vào:
A. Tuổi của bệnh nhân
B. Nhu cầu sinh đẻ
C. Giai đoạn của bệnh
D. Kết quả của phẫu thuật
E. Giai đoạn của bệnh + tuổi + kết quả giải phẫu bệnh
24. Một phụ nữ trẻ 30 tuổi đã có 1 con, được chẩn đoán là ung thư biểu mô lát
cổ tử cung giai đoạn IA phương pháp điều trị thích hợp nhất là:
A. Khoét chóp cổ tử cung
B. Cắt cụt cổ tử cung
C. Cắt tử cung toàn phần
D. Lase CO
2
E. Áp lạnh cổ tử cung bằng khí Nitơ
25. Tất cả các câu sau về so sánh giữa ung thư cổ tử cung tế bào tuyến và ung
thư cổ tử cung tế bào gai đều đúng, NGOẠI TRỪ
:
A. Ung thư tế bào tuyến ít gặp hơn.
B. Ung thư tế bào tuyến thường gặp ở người trẻ tuổi hơn.
C. Ung thư tế bào tuyến cũng có dạng sùi, dạng loét như ung thư tế bào gai.
D. Ung thư biểu mô trụ ít nhạy cảm với tia xạ.

Related Articles

Để lại một bình luận