Đề thi trắc nghiệm Vi sinh- Đại cương vi khuẩn P1 online

Đề thi trắc nghiệm Vi sinh- Đại cương vi khuẩn P1 online

bởi admin

I. Bắt đầu bài thi Vi sinh- Đại cương vi khuẩn bằng cách bấm vào nút “Start”

Vi sinh- Đại cương vi khuẩn P1

Start
Congratulations - you have completed Vi sinh- Đại cương vi khuẩn P1. You scored %%SCORE%% out of %%TOTAL%%. Your performance has been rated as %%RATING%%
Your answers are highlighted below.
Return
Shaded items are complete.
12345
678910
1112131415
1617181920
21222324End
Return

II. Xem trước các câu hỏi của bài thi Vi sinh- Đại cương vi khuẩn dưới đây:

1. Vi khuẩn thuộc giới:
A. Protista thượng đẳng
B. Protista hạ đẳng
C. Protozoa
D. Algae
2. Sắp xếp các đơn vị phân loại từ lớn tới nhỏ:
A. Họ – Tộc – Giống – Loài – Dạng – Chủng
B. Họ – Tộc – Giống – Loài – Chủng – Dạng
C. Họ – Tộc – Giống – Dạng – Loài – Chủng
D. Họ – Tộc – Giống – Chủng – Dạng – Loài
3. Chọn câu sai khi nói về vi khuẩn:
A. Sinh vật đơn bào không màng nhân.
B. Tế bào vi khuẩn có kích thước khoảng 0,1-20 µm
C. Có hình dạng khác nhau như hình cầu, hình cong, hình xoắn, hình que.
D. Có DNA nằm trong một nhân riêng biệt.
4. Số nhận định đúng:
(1) Thành phần cấu tạo tế bào vi khuẩn gồm có: vách, màng, vùng nhân và các thành
phần cấu tạo phụ.
(2) Vách tế bào vi khuẩn là lớp vỏ ngoài cứng và chắc, giúp vi khuẩn có hình dạng nhất
định và bảo vệ tế bào vi khuẩn.
(3) Mọi vi khuẩn đều có vách tế bào, trừ vi khuẩn Mycobacterium leprae
.
(4) Thành phần cấu tạo chủ yếu của vách vi khuẩn là murein.
(5) Áp suất nội thẩm thấu của vách tế bào vi khuẩn là 5 – 20 atm.
(6) Vi khuẩn Mycobacteria có cấu trúc và thành phần vách khác với vi khuẩn Gram âm
và dương, ngoài peptidoglycan còn có lượng lớn lipid trong lượng thấp.
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
5. Vách vi khuẩn Gram dương:
A. Có cấu trúc đồng nhất, gồm 40 lớp mucopeptid chiếm 80% vật liệu cấu tạo vách.
B. Thành phần phụ là acid teichoic, acid teichuronic, polysaccharid.
C. Các lớp ngoài cùng thường đóng vai trò kháng nguyên thân đặc hiệu.
D. B và C đúng
6. Chọn tổ hợp đúng khi nói về vách vi khuẩn Gram âm:
(1) Chỉ có 1 lớp peptidoglycan, chiếm 5-10% vật liệu cấu tạo vách.
(2) Mỏng hơn vách vi khuẩn Gram dương nhưng khó bị phá vỡ bởi các lực cơ học.
(3) Nội độc tố của vi khuẩn Gram âm là lipopolysaccharides.

(4) Lớp polysaccharides trong cùng quyết định tính đặc hiệu kháng nguyên, lớp protein
quyết định tính sinh miễn dịch.
A. (1), (2), (4)
B. (2), (3)
C. (2), (3), (4)
D. (1), (3)
7. Màng nguyên sinh:
A. Là cấu trúc có ở mọi tế bào vi khuẩn.
B. Cấu tạo bởi protein, phospholipid, sterol.
C. Phospholipid tạo thành 1 lớp đơn gắn protein và cho một số protein xuyên qua màng.
D. Tổng hợp và sản xuất các thành phần cần thiết, hấp thu chất dinh dưỡng bằng cơ chế
vận chuyển thụ động.
8. Mesosomes:
A. Là cấu trúc màng trong tế bào, tạo các nếp gấp của màng nguyên sinh.
B. Thường gặp hơn ở vi khuẩn Gram âm.
C. Ở các điểm phân chia, mesosomes có chức năng hô hấp và biến dưỡng tế bào.
D. B, C đúng.
9. Phát biểu sai về tế bào chất của vi khuẩn:
A. Có dạng bán lỏng, 80% là nước có chứa các thành phần như protein, peptid, lipid,
vitamin,…
B. Là nơi thực hiện các phản ứng hoá học, đồng hoá, dị hoá.
C. Ribosome có nhiều trong bào tương vi khuẩn, có thể chứa cả RNA và protein, có 2
tiểu đơn vị là 50S và 30S.
D. Tế bào chất vi khuẩn không có ty thể, lạp thể, lưới nội bào hạt và cơ quan phân bào
trong tế bào chất.
10. Số ý đúng về thành phần cấu tạo phụ của vi khuẩn:
(1) Vỏ vi khuẩn có bản chất là polysaccharides với những thành phần đặc trưng.
(2) Vỏ là yếu tố quyết định độc tính ở vi khuẩn Gram dương.
(3) Vỏ giúp vi khuẩn bám dính vào tế bào kí chủ và thoát khỏi sự bảo vệ của kí chủ.
(4) Lớp nhớt được tạo từ phức hợp polysaccharides bảo vệ tế bào khỏi bị khô và giúp thu
nhận chất dinh dưỡng gần tế bào.
(5) Lông có thành phần chủ yếu là protein và lipopolysaccharides.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
11. Tổ hợp đúng: Thành phần cấu tạo phụ của vi khuẩn:
(1) Lông giúp vi khuẩn chuyển động bằng cách xoay vòng nhanh, không quan sát được
dưới kính hiển vi.
(2) Mọi vi khuẩn đều có pili ( tua), ngắn hơn lông, được tạo thành bởi pillin.
(3) Pili là những yếu tố độc lực, giúp vi khuẩn dính vào bề mặt của tế bào động vật có vú.

(4) Pili giới tính chỉ có ở vi khuẩn đực, mỗi vi khuẩn có 1 hoặc nhiều pili giới tính.
(5) Nha bào có thể tồn tại trong điều kiện sống bất lợi.
(6) Nha bào có thể nẩy mầm để chuyển lại thành tế bào sinh dưỡng khi điều kiện sống
thuận lợi.
A. (1), (3), (5)
B. (3), (5), (6)
C. (4), (5), (6)
D. (2), (3), (6)
12. Cấu tạo hoá học của vi khuẩn
A. Nước chiếm 75- 85%, còn lại là thành phần rắn.
B. Thành phần rắn gồm có protid, glucid, lipid và các chất khoáng.
C. Trong đó, glucid có tính đặc hiệu, được dùng trong chẩn đoán vi khuẩn.
D. Cả 3 đều đúng.
13. Chọn nhận định đúng: Vận chuyển các chất qua màng tế bào vi khuẩn:
A. Có 3 cơ chế là: vận chuyển thụ động, vận chuyển tích cực và thẩm thấu.
B. Vận chuyển thụ động dựa trên sự khuếch tán, không sử dụng năng lượng, chỉ hoạt
động khi nồng độ chất tan bên ngoài cao hơn bên trong.
C. Trong vận chuyển thụ động, có 3 hiện tượng: khuếch tán đơn giản, khuếch tán phức
tạp và chuyển vị nhóm.
D. Cả 3 đều đúng.
14. Về hiện tượng thẩm thấu:
A. Là trường hợp khuếch tán đặc biệt trong đó luồng phân tử nước khuếch tán qua màng
bán thấm từ nơi có nồng độ chất tan cao về nơi có nồng độ chất tan thấp.
B. Chất lỏng là ưu trương nếu tế bào phồng lên và vỡ ra.
C. Chất lỏng là nhược trương nếu tế bào trở nên nhăn nhúm hay co rút
D. Cả 3 đều sai.
15. Chọn câu đúng:
A. Đa số vi khuẩn nuôi cấy được trong môi trường nuôi cấy nhân tạo.
B. Một số vi khuẩn như vi khuẩn gây bệnh phong và giang mai không thể phát triển được
trong môi trường nuôi cấy nhân tạo trong phòng thí nghiệm.
C. Thời gian cần cho số lượng vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy tăng lên 2 lần gọi là
thế hệ.
D. Cả 3 đều đúng
16. Vi khuẩn tự dưỡng ít có vai trò gây bệnh.
A. Đúng
B. Sai
17. Đặc điểm của Spheroplast
A. Nhạy cảm với áp suất thẩm thấu
B. Có thể sinh sản bằng cách chẻ đôi
C. Hình thành sau khi VK gặp kháng sinh β-lactam
D. Tất cả đều đúng

18. Chọn câu sai:
A. Dựa trên nhu cầu sử dụng oxi, có thể xếp vi khuẩn thành 4 nhóm.
B. Vi khuẩn hiếu khí tuyệt đối chỉ phát triển khi có oxi.
C. Vi khuẩn kỵ khí tuỳ nghi phát triển được khi không có oxi.
D. Vi khuẩn vi hiếu khí phát triển tốt nhất khi có nồng độ oxi thấp.
19. Sự phát triển của vi khuẩn trong môi trường lỏng: Chọn ý đúng nhất:
(1) Lag phase là thời gian giữa lúc cấy vi khuẩn vào môi trường đến khi vi khuẩn bắt đầu
phát triển.
(2)Log phase là giai đoạn số lượng vi khuẩn tăng theo mức luỹ thừa.
(3)Decline là giai đoạn mức độ phân chia vi khuẩn nhanh hơn mức độ chết.
(4)Stationary phase là giai đoạn tổng số vi khuẩn sống không hằng định.
A. (1) đúng.
B. (1), (3) sai.
C. (2), (4) sai.
D. (3) đúng.

 

Related Articles

Để lại một bình luận