Đề thi trắc nghiệm Vi sinh – Phần 5 (20 test)

Đề thi trắc nghiệm Vi sinh – Phần 5 (20 test)

bởi admin

I. Bắt đầu bài thi bằng cách bấm vào nút “Start” 

Vi sinh - Phần 5

Start
Congratulations - you have completed Vi sinh - Phần 5. You scored %%SCORE%% out of %%TOTAL%%. Your performance has been rated as %%RATING%%
Your answers are highlighted below.
Return
Shaded items are complete.
12345
678910
1112131415
1617181920
End
Return

Xem tất cả các phần trắc nghiệm Vi sinh khác ở đây:

Phần 1 | Phần 2 | Phần 3 | Phần 4 | Phần 5 | Phần 6 | Phần 7 | Phần 8

II. Xem trước các câu hỏi của bài thi ở dưới đây

1: Về hình thể và cấu trúc, trực khuẩn mủ xanh có đặc điểm:

A. Là trực khuẩn, gram (+), không có lông.

B. Là trực khuẩn, gram (-), không có lông.

C. Là trực khuẩn, gram (+), có lông xung quanh thân.

D. Là trực khuẩn, gram (-), có lông ở một đầu.

2: Môi trường thường dùng để nuôi cấy bạch hầu là:

A. Thạch thường

B. Canh thang

C. Thạch Schoroer

D. Thạch máu

3: Vi khuẩn bạch hầu gây bệnh bằng:

A. Nội độc tố

B. Bằng xâm nhập vào tế bào

C. Ngoại độc tố

D. Viêm họng mạn tính

4: Giả mạc ở vùng hầu họng của bệnh nhân hầu, không có đặc điểm:

A. Dai

B. Dính

C. Khó bóc

D. Dễ tan trong nước

5: Huyết thanh miễn dịch được sử dụng cho bệnh nhân bạch hầu là

A. SAD

B. Huyết thanh kháng nội độc tố

C. AT

D. SAT

6: Vacxin phòng bệnh bạch hầu, có đặc điểm:

A. Là vacxin giải độc tố

B. Là vacxin chết

C. Là vacxin sống giảm độc lực

D. Kích thích cơ thể sinh miễn dịch tiêu diệt vi khuẩn bạch hầu.

7: Hội chứng nhiễm trùng nhiễm độc trong bệnh thương hàn, do yếu tố nào sau đây:

A.Ngoại độc tố của thương hàn gây ra.

B. Nội độc tố của thương hàn gây ra.

C. Xâm nhập gây tổn thương thành ruột.

D. Ngoại độc tố và nội độc tố của thương hàn gây ra.

8: Khi soi phân của bệnh nhân tả trên kính hiển vi, rất ít khi gặp thành phần:

A. Hồng cầu và bạch cầu

B. Bạch cầu và vi khuẩn

C. Hồng cầu và vi khuẩn

D. Vi khuẩn

9: Vacxin phòng bệnh thương hàn là loại:

A. TBC

B. TAB

C. DPT

D. AT

10: Vi khuẩn thương hàn có đặc điểm:

A. Có lông ở một đầu

B. Có khả năng sinh nha bào

C. Có thể chẩn đoán huyết thanh bằng phản ứng Widal

D. Gây bệnh chủ yếu bằng ngoại độc tố.

11: Trong số các loại trực khuẩn Salmonella sau đây, loại nào gây bệnh thương hàn nhiều nhất:

A. typhi

B. S. paratyphi A.

C. S. paratyphi B

D. S. paratyphi C.

12: Dấu hiệu nào sau đây luôn luôn xuất hiện ở bệnh nhân mắc bệnh tả cấp:

A. Sốt cao

B. Mất nước nặng.

C. Rối loạn tâm thần

D. Mạch nhiệt phân ly.

13: Về hình thể, tính chất bắt màu và cấu trúc, vi khuẩn thương hàn có đặc điểm:

A. Trực khuẩn gram (+), không có lông và không có vỏ.

B. Trực khuẩn gram (-), không có lông và không có vỏ.

C. Trực khuẩn gram (+), có lông và không có vỏ.

D. Trực khuẩn gram (-), có lông và không có vỏ.

14. : Vi khuẩn tả gây bệnh bằng:

A. Nội độc tố

B. Ngoại độc tố

C. Vỏ

D. Xâm nhập, làm tổn thương thành ruột.

15: Vacxin phòng bệnh tả thường sử dụng theo đường:

A. Tiêm bắp

B. Tiêm trong da.

C. Uống

D. tiêm dưới da.

16: Thể bệnh cầu khuẩn lậu cầu thường gây ra:

A. Lậu sinh dục

B. Lậu mắt

C. Nhiễm trùng huyết

D. Lậu trực tràng

17: Vi khuẩn lậu có đặc điểm:

A. Là song cầu gram (+)

B. Có cấu trúc vỏ.

C. Có sức đề rất yếu

D. Có khả năng sinh nha bào

18: Vi khuẩn lậu bám được vào đường sinh dục là nhờ:

A. Lông

B. Nha bào

C. Vỏ

D. Pili

19: Ở nam giới khi bị lậu cấp, buổi sáng thường có triệu chứng điển hình là:

A. Đái buốt và đái ra mủ

B. Đái buốt và đái ra rất nhiều máu

C. Đái ra mủ và máu

D. Đái buốt, đái ra mủ và máu.

20: Về hình thể và tính chất bắt màu, lậu cầu có đặc điểm:

Là cầu khuẩn Gram (-) hình hạt cà phê xếp thành từng đôi.

Là cầu khuẩn Gram (+) hình hạt cà phê xếp thành từng đôi.

Là cầu khuẩn Gram (-) hình ngọn nến xếp thành từng đôi.

Là cầu khuẩn Gram (-) hình hạt cà phê xếp thành từng chuỗi.

Related Articles

Để lại một bình luận