Đề thi trắc nghiệm Viêm âm đạo cổ tử cung- phần 2 online

Đề thi trắc nghiệm Viêm âm đạo cổ tử cung- phần 2 online

bởi admin

I. Bắt đầu bài thi Viêm âm đạo, cổ tử cung bằng cách bấm vào nút “Start”

Viêm âm đạo, cổ tử cung- Phần 2

Start
Congratulations - you have completed Viêm âm đạo, cổ tử cung- Phần 2. You scored %%SCORE%% out of %%TOTAL%%. Your performance has been rated as %%RATING%%
Your answers are highlighted below.
Return
Shaded items are complete.
12345
678910
1112131415
1617181920
2122232425
26272829End
Return

II. Xem trước các câu hỏi của bài thi Viêm âm đạo, cổ tử cung ở dưới đây:

1.Triệu chứng cơ năng của viêm phần phụ:
A. Đau vùng bụng dưới đột ngột, thường đau cả hai bên đau tăng khi đi lại
B. Khí hư vàng, hoặc có mủ
C. Rối loạn kinh
D. Sốt bao giờ cũng có, nhiệt độ có khi trên 390C
2. Triệu chứng thực thể của viêm phần phụ:
A. Tử cung mềm đau khi lay động, hai phần phụ nề dày, đau.
B. Tử cung chắc, di động không đau.
C. Tử cung mềm, di động không đau
D. Đặt mỏ vịt ta thấy có nhiều khí hư, có khi là mủ.
3. Hậu quả của viêm sinh dục:
A. Gây viêm tiểu khung,
B. Vô sinh Chửa ngoài tử cung
C. Sẩy thai, đẻ non,
D. Viêm kết mạc mắt trẻ sơ sinh., đau hố chậu mãn
4. Triệu chứng lâm sàng của viêm tuyến Bartholin là, NGOẠI TRỪ:
A. Một bên môi lớn căng phồng
B. Âm hộ biến dạng, sưng to
C. Sốt cao
D. Đái máu
5. Điều trị viêm cổ tử cung mãn là:
A. Bôi âm đạo bằng mỡ Sunfamid
B. Bôi âm đạo cổ tử cung bằng mỡ Oestrogen
C. @Đốt cổ tử cung
D. Mổ cắt tử cung hoàn toàn
6. Thời điểm hợp lý nhất để đốt cổ tử cung trong điều trị lộ tuyến cổ tử cung là:
A. Sau sạch kinh 3 – 5 ngày
B. Sau sạch kinh 7 ngày
C. Sau sạch kinh 10 ngày
D. Sau sạch kinh 13 ngày

7. Các nguyên nhân cần chẩn đoán phân biệt viêm phần phụ cấp tính, NGOẠI TRỪ:
A. Chửa ngoài tử cung vỡ
B. Viêm ruột thừa
C. U nang buồng trứng xoắn
D. Lạc nội mạc tử cung
8. Khí hư trong viêm âm đạo do nấm có đặc điểm:
A. Nhầy, lẫn mủ.
B. Loãng, có bọt.
C. Đặc, dính như hồ.
D. Xanh, lẫn mủ có mùi hôi.
9. Khí hư trong viêm âm đạo do trùng roi có đặc điểm:
A. Nhầy, lẫn mủ.
B. Loãng, có bọt.
C. Đặc, dính như hồ.
D. Xanh, lẫn mủ có mùi hôi.
10. Khí hư trong viêm âm đạo do tạp khuẩn có đặc điểm:
A. Nhầy, lẫn mủ.
B. Loãng, có bọt.
C. Đặc, dính như hồ.
D. Xanh, lẫn mủ có mùi hôi.
11. Nhiễm trùng sinh dục là một bệnh:
A. Nguy hiểm, đe doạ tính mãng người bệnh.
B. Không nguy hiểm nhưng ảnh hưởng đến sức khoẻ người bệnh.
C. Không nguy hiểm nhưng ảnh hưởng đến sức khoẻ và khả năng lao động của người bệnh.
D. Không nguy hiểm nhưng ảnh hưởng đến khả năng lao động, sức khoẻ sinh sản của người bệnh.
12. Yếu tố không làm tăng nguy cơ mắc viêm sinh dục:
A. Bắt đầu quan hệ tình dục ở tuổi 15.
B. Nạo phá thai.
C. Dùng thuốc tránh thai.
D. Dùng dụng cụ tử cung có đồng.
13. Một bệnh nhân đến khám thấy: khí hư loãng trắng, lẫn bọt, âm đạo viêm đỏ. Nguyên nhân viêm âm đạo được nghĩ tới là:
A. Tạp khuẩn.
B. Trùng roi.
C. Nấm.
D. Lậu cầu.
14. Kháng sinh điều trị đặc hiệu với viêm âm hộ âm đạo do lậu là:
A. Gentamycine.
B. Metronidazone.

C. Poligynas.
D. Penicillin.
15. Để chẩn đoán xác định viêm âm đạo do Trichomonas, cần xét nghiệm:
A. Soi tươi khí hư dưới kính hiển vi trong 1 giọt nước muối sinh lý.
B. Soi cổ tử cung – âm đạo qua máy soi chuyên dụng phóng đại lên 10 -20 lần.
C. Phết mỏng khí hư trên lam kính làm Pap’smear.
D. Phết mỏng khí hư trên lam kính, cố định, nhuộm Gram và soi.
16. Nguyên nhân bị sùi mào gà âm hộ âm đạo do:
A. Nạo hút thai nhiều lần.
B. Môi trường nước sử dụng mất vệ sinh.
C. Viêm lộ tuyến cổ tử cung kéo dài, không điều trị triệt để.
D. Lây nhiễm qua đường tình dục.
17. Để phòng tránh lây nhiễm bệnh qua đường tình dục cần phải:
A. Đặt dụng cụ tử cung loại Tcu 380A.
B. Sử dụng bao cao su khi xuất tinh.
C. Sử dụng bao cao su từ đầu đến khi kết thúc.
D. Vệ sinh ngay sau khi giao hợp.
18. Để chẩn đoán xác định viêm sinh dục do lậu, cần dựa vào triệu chứng:
A. Đái buốt, đái rắt.
B. Đái buốt, đái rắt và ra khí hư như mủ.
C. Đái buốt, đái rắt, ra khí hư như mủ và đau ở hố chậu.
D. Xét nghiệm khí hư thấy có song cầu hình hạt cà phê.
19. Viêm mủ tuyến Bartholin thường do:
A. Lậu.
B. Sùi mào gà.
C. Giang mai giai đoạn I.
D. Herpes âm hộ.
20. Loại tổn thương lành tính nào ở cổ tử cung vẫn cần theo dõi cẩn thận:
A. Cửa tuyến / Đảo tuyến cổ tử cung.
B. Viêm lộ tuyến rộng cổ tử cung
C. Nang Naboth cổ tử cung.
D. Tổn thương nghịch sản cổ tử cung
21. Chọn câu đúng nhất về lugol test:
A. Lớp biểu mô tuyến bình thường của cổ tử cung trong nhuộm màu nâu sậm
B. Lớp biểu mô lát bình thường của cổ tử cung ngoài nhuộm màu nâu sậm
C. Các vùng bất thường ở cổ tử cung trong sẽ nhuộm màu sậm hơn vùng khác
D. Là một phương pháp hiệu quả giúp chẩn đoán sớm ung thư cổ tử cung
22. Kết quả nào sau đây của xét nghiệm phiến đồ dịch âm đạo ít có nguy cơ viêm nhiễm nhất:
A. Không có bạch cầu, có nhiều trực khuẩn Doderlein
B. Có ít bạch cầu, nhiều trực khuẩn Doderlein
C. Nhiều bạch cầu, ít trực khuẩn Doderlein
D. Nhiều bạch cầu, không có trực khuẩn Doderlein
23. Điều trị ngoại khoa trong lao sinh dục có chỉ định trong trường hợp nào sau đây:
A. Lao cổ tử cung.
B. Khối lao phần phụ to tồn tại sau điều trị nội khoa.
C. Lao phần phụ với ứ dịch ống dẫn trứng 2 bên.
D. Lao sinh dục trên bệnh nhân đã mãn kinh.

24. Một phụ nữ đến khám vì có những mụn nước nhỏ từng cụm ở vùng âm hộ, rất đau. Chẩn đoán được nghĩ đến nhiều nhất là:
A. Giang mai
B. Lậu
C. Mồng gà
D. Herpes
25. Một bệnh nhân đang đặt dụng cụ tử cung có viêm tiểu khung cấp. Hướng xử trí đúng là:
A. Tháo dụng cụ tử cung.
B. Dùng kháng sinh đặc hiệu.
C. Tháo dụng cụ tử cung sau đó dùng kháng sinh.
D. Dùng kháng sinh sau đó tháo dụng cụ tử cung.
26. Một trường hợp nghi ngờ thai ngoài tử cung và viêm phần phụ phương án xử trí thích hợp nhất:
A. Cho kháng sinh liều cao, ngoại trú
B. Điều trị nội trú, cho kháng sinh, theo dõi
C. Chọc dò túi cùng sau
D. Mổ thăm dò để tránh bỏ sót chẩn đoán
27. Chọn một câu SAI về xử trí abces vòi tử cung
A. Điều trị nội khoa kết hợp phẫu thuật
B. Chỉ điều trị bằng nội khoa
C. Chọc hút mủ qua cùng đồ sau
D. Điều trị phẫu thuật trước, sau đó bổ túc bằng điều trị nội khoa

28. Trong viêm vùng chậu cấp, có chỉ định phẫu thuật trong tình huống nào sau đây?
A. Nếu không đáp ứng với điều trị kháng sinh sau 48h
B. Nếu tốc độ máu lắng không giảm sau 48h điều trị kháng sinh
C. Nếu đã có phản ứng thành bụng ở vùng hạ vị
D. Nếu đã có kèm triệu chứng kích thích phúc mạc

29. Bác sĩ cho đơn thuốc nystatin đặt âm đạo và toàn thân. Sau 20 ngày bệnh nhân đến khám lại thấy viêm âm đạo, cổ tử cung không đỡ. Xét nghiệm khí hư vẫn thấy nấm. Hãy chỉ ra sai lầm trong điều trị:
A. Không điều trị cả vợ và chồng
B. Không thay đổi môi trường âm đạo
C. Không điều trị kết hợp bệnh nguyên
D. Không điều trị kết hợp nhóm Betalactamin

 

Related Articles

Để lại một bình luận