I. Bắt đầu bài thi Virus Viêm Gan A bằng cách bấm vào nút “Start”
Virú Viêm Gan A
II. Xem trước các câu hỏi của bài thi Virus Viêm Gan A dưới đây:
1. Chọn phát biểu sai khi nói về các virus viêm gan:
A. Có ái tính với tế bào gan
B. Gây tổn thương nhiều cơ quan khác nhau trong cơ thể, nhưng chủ yếu là gan
C. Gây viêm cấp tính
D. Khác nhau về cấu trúc, tính kháng nguyên, cơ chế và con đường gây bệnh
2. Virus viêm gan A (HAV) lây truyền chủ yếu qua đường:
A. Tiêu hóa
B. Hô hấp
C. Tiếp xúc qua da
D. Quan hệ tình dục
3. Tính chất không phải của HAV ?
A. Lõi chứa RNA sợi đơn
B. Thuộc họ virus Picorna
C. Không có màng bọc ngoài
D. Capsid gồm 16 capsomers
4. Đặc điểm sinh bệnh học của HAV ?
A. Gây viêm gan mãn tính
B. Liên hệ với xơ gan
C. Liên hệ với ung thư gan nguyên phát
D. Không có biểu hiện ngoài gan ở bệnh nhân bị nhiễm cấp tính
5. Virus viêm gan A:
A. Bền vững với ether, môi trường axit
B. Dễ chết khi sống trong môi trường lạnh giá dưới 0oC
C. Không bị tiêu diệt khi xử lí bằng formalin
D. Sống được hàng giờ trong các lò hấp nhiệt độ cao
6. Thời kì ủ bệnh của HAV:
A. Khoảng 10-50 ngày
B. Ngắn hơn bệnh thủy đậu
C. Dài hơn bệnh viêm gan B
D. Dài hơn bệnh viêm gan C
7. Phát biểu đúng khi nói về HAV là:
A. Tạo nhiều týp huyết thanh
B. Kháng thể anti-HAV IgG thường xuất hiện trước kháng thể anti-HAV IgM
C. Cho phản ứng chéo với HBV
D. Kháng thể IgG đóng vai trò chính giúp bảo vệ cơ thể chống lại HAV lâu dài
8. Độ tuổi thường dễ bị mắc viêm gan A là:
A. Trẻ em
B. Thanh thiếu niên
C. Trung niên
D. Người già
9. Về biểu hiện lâm sàng của viêm gan A, chọn ý không đúng:
A. Khởi phát cấp tính trong 24 giờ
B. Có thể có hoặc không có vàng da
C. Hiếm khi có sốt
D. Thường đi kèm với buồn nôn, ói mửa, biếng ăn
10. Chọn phát biểu không đúng khi nói về xét nghiệm huyết thanh chức năng gan trong viêm
gan A:
A. Men ALT tăng cao trong thời gian ngắn
B. Bilirubin tự do giảm
C. Bilirubin liên hợp tăng
D. Men AST tăng ít so với ALT
11. Thử nghiệm thường dùng để chẩn đoán huyết thanh bệnh viêm gan A:
A. Kết hợp bổ thể
B. Ngưng kết hồng cầu
C. Trung hòa
D. ELISA
12. Vacxin phòng ngừa viêm gan A thuộc loại:
A. Vacxin sống giảm độc lực
B. Vacxin bất hoạt bởi formalin
C. Vacxin Trimovax
D. Vacxin điều chế từ immunoglobulin
13. Bệnh viêm gan A:
A. Chẩn đoán phân lập virus bằng nuôi cấy tế bào
B. Chiếm tỉ lệ cao nhất trong các bệnh viêm gan
C. Được chẩn đoán xác định khi hiệu giá kháng thể anti-HAV IgM lần thứ 2 cao hơn lần
thứ 1 ít nhất 4 lần
D. Hầu hết bệnh nặng, tỉ lệ tử vong cao
14. Biện pháp hợp lí điều trị viêm gan A hiện nay là:
A. Dùng thuốc đặc hiệu tiêu diệt HAV
B. Khẩu phần ăn giàu đạm và vitamin, hạn chế mỡ
C. Phối hợp các thuốc điều trị triệu chứng bệnh
D. Tất cả đều đúng
15. Trận dịch viêm gan A lớn nhất xảy ra ở:
A. Đài Loan
B. Los Angeles
C. Thượng Hải
D. Nam Phi
16. Chế phẩm globulin miễn dịch:
A. Sử dụng trong vòng 1-4 tuần đầu sau khi tiếp xúc với HAV
B. Là cách phòng bệnh chủ động với viêm gan A
C. Có thể triệt tiêu được HAV nếu dùng sớm
D. Kích thích miễn dịch chủ động của cơ thể
17. Một người sau khi công tác ở vùng dịch được 4 tuần thì xuất hiện các triệu chứng vàng
da, sốt, nhức đầu, nôn ói. Anh ta được chẩn đoán bị nhiễm virus viêm gan A. Nếu coi vàng
da xuất hiện vào tuần thứ 4 của diễn tiến bệnh kể từ lúc tiếp xúc với mầm bệnh, chọn phát
biểu không đúng:
A. Có thể tìm thấy HAV trong máu của bệnh nhân vào tuần thứ 5
B. Không thể tìm thấy HAV trong phân của bệnh nhân vào tuần thứ 7
C. Men ALT trong máu bắt đầu tăng và đạt cực đại vào tuần 10
D. Kháng thể anti-HAV IgM đã xuất hiện trước đó và tiếp tục tăng đến cực đại vào tuần 6
18. Tỉ lệ không vàng da và vàng da ở người lớn khi mắc bệnh viêm gan A:
A. 1:2
B. 1:3
C. 12:1
D. 1:5
19. Trong xét nghiệm huyết thanh kép, hiệu giá kháng thể anti – HAV IgG ở lần thứ hai cao
hơn lần thứ nhất bao nhiêu để khẳng định bệnh nhân đang bị nhiễm HAV:
A. > 4 lần
B. 4 lần
C. < 4 lần
D. > 2 lần
20. Chẩn đoán bệnh nhân bị viêm gan A:
A. Vàng da
B. Phân lập được HAV với số lượng lớn trong phân
C. Phát hiện Anti-HAV trong thời kì sớm của bệnh
D. Có nguy cơ lây truyền bằng đường tiêm chích trước đó