Đề thi trắc nghiệm Virus Viêm Gan B online

Đề thi trắc nghiệm Virus Viêm Gan B online

bởi admin

I. Bắt đầu bài thi Virus Viêm Gan B bằng cách bấm vào nút “Start”

Virus Viêm Gan B

Start
Congratulations - you have completed Virus Viêm Gan B. You scored %%SCORE%% out of %%TOTAL%%. Your performance has been rated as %%RATING%%
Your answers are highlighted below.
Return
Shaded items are complete.
12345
678910
1112131415
1617181920
End
Return

II. Xem trước các câu hỏi của bài thi Virus Viêm Gan B dưới đây:

1. HBV có các cấu trúc sau, ngoại trừ:
A. Các tiểu thể hình cầu
B. Các tiểu thể hình ống
C. Các virion
D. Cấu trúc hình đa dạng
2. Bộ gen của HBV là :
A. DNA sợi đơn
B. RNA sợi đơn
C. DNA sợi đôi vòng khép kín
D. DNA sợi đôi vòng không khép kín
3. Chọn câu đúng về cấu trúc DNA của HBV
A. Sợi L nằm ngoài, cực tính âm
B. Sợi S nằm trong, cực tính âm
C. Sợi S nằm ngoài, cực tính dương
D. Sợi L nằm trong, cực tính dương
4. HbsAg có thể bị phá hủy bởi
A. Tia cực tím
B. -20oC trong 20 năm
C. NaClO
D. pH=2,4/ 6h
5. Chọn câu sai:
A. HbsAg là kháng nguyên bề mặt
B. HbcAg là kháng nguyên lõi
C. HbeAg là kháng nguyên hòa tan
D. HbcAg có thể phát hiện được trong huyết thanh người nhiễm HBV
6. Chọn câu sai về khả năng gây bệnh của HBV
A. Ở người lớn 90-95% bệnh nhân bình phục hoàn toàn
B. Có 80-95% trẻ nhiễm HBV trở thành người mang mầm bệnh mãn
C. Có 10% người lớn nhiễm HBV trở thành người mang mầm bệnh mãn
D. Ở trẻ em 50% bệnh nhân bình phục hoàn toàn
7. Ý nghĩa của các kết quả huyết thanh học: Anti-HBs(+), Anti-HBc(+), HbsAg(-) có ý
nghĩa:
A. Nhiễm HBV trước đó và có tính miễn dịch với viêm gan B
B. Nhiễm HBV giai đoạn sớm
C. Đáp ứng với Vaccin
D. Nhiễm HBV mạn
8. Viêm gan B lây lan qua:
A. Lây qua đường máu và các sản phẩm từ máu bị nhiễm virus
B. Lây truyền từ mẹ sang con
C. Lây qua đường tình dục
D. Tất cả đều đúng
9. Dùng kỹ thuật nào để chẩn đoán bệnh viêm gan B?
A. Sinh học phân tử
B. Nuôi cấy tế bào
C. Nhuộm gram
D. Tất cả điều sai
10. Viêm gan mạn HBV thường gặp ở
A. Châu Âu
B. Châu Mỹ
C. Châu Á
D. Vùng Đông Nam Á
11. Các yếu tố nào sau đây có thấy hoạt tính nhân lên của virus viêm gan B
A. Sốt và vàng da
B. Sốt và gan lớn
C. HbeAg(+) và HBV – DNA(+)
D. HbsAg(+) và HbeAg(+)
12. Viêm gan mạn là viêm gan kéo dài:
A. 3 tuần
B. 1 tháng
C. 3 tháng
D. 6 tháng
13. Viêm gan virus nào sau đây có thể đưa đến viêm gan mạn:
A. B và C
B. B và A
C. B, C và A
D. A, B và D
14. Phương pháp hữu hiệu nhất để phát hiện kháng nguyên và kháng thể HBV là :
A. ELISA
B. PCR
C. A,B đúng
D. A,B sai
15. Ý nghĩa của các kết quả huyết thanh học: Anti-HBs(+), Anti-HBc(-), HbsAg(-) có ý
nghĩa:
A. Nhiễm HBV trước đó và có tính miễn dịch với viêm gan B
B. Nhiễm HBV giai đoạn sớm
C. Đáp ứng với vaccin
D. Nhiễm HBV mạn
16. Ý nghĩa của các kết quả huyết thanh học: Anti-HBs(-), Anti-HBc(-), HbsAg(-) có ý
nghĩa:
A. Nhiễm HBV trước đó và có tính miễn dịch với viêm gan B
B. Nhiễm HBV giai đoạn sớm
C. Đáp ứng với Vaccin
D. Do tác nhân gây nhiễm khác
17. Tỉ lệ 8-15% dân số mang HbsAg(+) thuộc vùng dịch tễ
A. Vùng nội dịch lưu hành cao
B. Vùng nội dịch lưu hành trung bình
C. Vùng nội dịch lưu hành thâp
D. Tất cả đều sai
18. Vaccin phòng ngừa viêm gan B thuộc loại:
A. Vaccin tinh chế từ huyết tương
B. Vaccin dẫn xuất DNA tái tổ hợp
C. A, B đúng
D. A, B sai
19. Tác dụng của thuốc Lamivudin trong điều trị viêm gan B là:
A. Ức chế men sao chép ngược
B. Ức chế men DNA polymerase
C. A, B đều đúng
D. A, B đều sai
20. Thời kỳ ủ bệnh đối viêm gan B trung bình khoảng:
A. 25-30 ngày
B. 60-90 ngày
C. 40-120 ngày
D. 50-100 ngày

 

Related Articles

Để lại một bình luận